K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

28 tháng 2

1. Giới Thiệu Về Tài Nguyên Đất

Tài nguyên đất là một trong những tài nguyên quan trọng nhất đối với sự phát triển của con người và sự tồn tại của mọi sinh vật trên Trái Đất. Đất không chỉ là môi trường sống của con người mà còn là nền tảng cho các hoạt động sản xuất nông nghiệp, xây dựng và công nghiệp. Việc quản lý và sử dụng tài nguyên đất hiệu quả sẽ giúp đảm bảo sự phát triển bền vững của các quốc gia và bảo vệ môi trường sống cho các thế hệ mai sau.

2. Phân Loại Tài Nguyên Đất

Tài nguyên đất có thể được phân loại theo nhiều cách khác nhau, nhưng nhìn chung có thể chia thành ba loại chính:

  • Đất nông nghiệp: Được sử dụng chủ yếu cho việc trồng trọt, chăn nuôi và các hoạt động sản xuất nông nghiệp. Đây là loại đất rất quan trọng, vì nó cung cấp nguồn thực phẩm cho con người và các sinh vật khác.
  • Đất phi nông nghiệp: Bao gồm đất xây dựng, đất công nghiệp, đất giao thông và các khu vực đô thị hóa. Loại đất này phục vụ cho các nhu cầu phát triển cơ sở hạ tầng và xây dựng các công trình phục vụ đời sống xã hội.
  • Đất rừng và bảo tồn: Là các khu vực đất được bảo vệ nhằm duy trì đa dạng sinh học, bảo vệ nguồn nước và khí hậu. Đất rừng đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa khí hậu và ngăn chặn sự xói mòn đất.

3. Vai Trò Của Tài Nguyên Đất

Tài nguyên đất có vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển kinh tế, xã hội và bảo vệ môi trường:

  • Kinh tế: Đất cung cấp nguyên liệu cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp và xây dựng. Nó là cơ sở để sản xuất thực phẩm, nguyên liệu thô và các sản phẩm khác, đóng góp trực tiếp vào sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia.
  • Môi trường: Đất là nơi cung cấp môi trường sống cho các loài động thực vật, giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và bảo vệ nguồn nước. Ngoài ra, đất cũng đóng vai trò quan trọng trong việc hấp thụ và lưu trữ carbon, giúp điều hòa khí hậu.
  • Xã hội: Tài nguyên đất góp phần tạo ra không gian sống cho con người. Đất xây dựng nhà cửa, trường học, bệnh viện, các cơ sở hạ tầng xã hội giúp nâng cao chất lượng đời sống.

4. Các Vấn Đề Liên Quan Đến Tài Nguyên Đất

Mặc dù tài nguyên đất có vai trò rất quan trọng, nhưng hiện nay đang phải đối mặt với nhiều vấn đề nghiêm trọng:

  • Sự xói mòn đất: Sự xói mòn đất là một trong những vấn đề lớn nhất liên quan đến đất đai hiện nay. Việc canh tác không hợp lý, khai thác quá mức, và việc phá rừng dẫn đến sự thoái hóa và mất đất.
  • Ô nhiễm đất: Việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, chất thải công nghiệp, và chất thải sinh hoạt đã làm ô nhiễm đất. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp mà còn gây ra những vấn đề về sức khỏe cho con người và động vật.
  • Sự thu hẹp diện tích đất nông nghiệp: Do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa, diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến năng suất và sản lượng nông sản, dẫn đến nguy cơ thiếu hụt thực phẩm.
  • Biến đổi khí hậu: Biến đổi khí hậu cũng gây ảnh hưởng đến tài nguyên đất, đặc biệt là hiện tượng sa mạc hóa và lũ lụt, làm thay đổi cấu trúc và độ màu mỡ của đất.

5. Giải Pháp Bảo Vệ Tài Nguyên Đất

Để bảo vệ tài nguyên đất và sử dụng hiệu quả, chúng ta cần thực hiện một số biện pháp sau:

  • Quản lý đất đai hợp lý: Cần có các chính sách quản lý đất đai rõ ràng và khoa học để đảm bảo sử dụng tài nguyên đất một cách hợp lý, tránh tình trạng lãng phí và ô nhiễm.
  • Tăng cường công tác bảo vệ môi trường: Giảm thiểu việc sử dụng hóa chất trong nông nghiệp, xử lý chất thải đúng cách và áp dụng các phương pháp canh tác bền vững, như canh tác hữu cơ, trồng cây che phủ đất.
  • Khôi phục đất thoái hóa: Các biện pháp phục hồi đất như trồng rừng, bảo vệ đất ngập nước và áp dụng kỹ thuật canh tác chống xói mòn đất sẽ giúp bảo vệ và phục hồi các khu vực đất bị thoái hóa.
  • Tăng cường giáo dục và nâng cao nhận thức cộng đồng: Cần tuyên truyền và giáo dục cộng đồng về tầm quan trọng của tài nguyên đất và cách thức bảo vệ nó.

6. Kết Luận

Tài nguyên đất là yếu tố quyết định đối với sự phát triển của xã hội, kinh tế và môi trường. Việc sử dụng đất hợp lý và bảo vệ tài nguyên đất không chỉ giúp đảm bảo nguồn cung thực phẩm, mà còn giúp duy trì sự cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường sống cho các thế hệ tương lai. Vì vậy, mỗi người chúng ta cần có ý thức hơn trong việc bảo vệ tài nguyên đất, từ đó góp phần vào sự phát triển bền vững của đất nước.

28 tháng 2

I. Giới Thiệu

Tài nguyên đất là một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của mọi quốc gia, đặc biệt là đối với các quốc gia có nền nông nghiệp phát triển. Đất không chỉ là nơi sản xuất lương thực, thực phẩm mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển các ngành công nghiệp, xây dựng và bảo vệ môi trường. Tuy nhiên, tài nguyên đất đang phải đối mặt với nhiều thách thức như sự suy thoái, ô nhiễm, và sự đô thị hóa nhanh chóng. Báo cáo này sẽ trình bày về tài nguyên đất, các vấn đề liên quan đến tài nguyên đất, và những giải pháp bảo vệ tài nguyên này.

II. Vai Trò Của Tài Nguyên Đất

-Cung Cấp Lương Thực và Thực Phẩm: Đất là nguồn cung cấp chính cho sự phát triển nông nghiệp, giúp trồng trọt cây cối, chăn nuôi, và cung cấp các sản phẩm nông sản để phục vụ nhu cầu ăn uống của con người.

-Phát Triển Kinh Tế: Đất còn được sử dụng cho các mục đích phát triển công nghiệp, đô thị hóa, giao thông, và các cơ sở hạ tầng khác, tạo điều kiện thuận lợi cho nền kinh tế phát triển.

-Bảo Vệ Môi Trường: Đất là một phần quan trọng trong chu trình sinh thái, có khả năng hấp thụ và lọc nước, cung cấp nơi sống cho nhiều loài động thực vật, và hỗ trợ các quá trình carbon.

III. Các Vấn Đề Liên Quan Đến Tài Nguyên Đất

-Suy Thoái Đất: Các hoạt động nông nghiệp thiếu bền vững như canh tác không đúng kỹ thuật, việc sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu không hợp lý đã dẫn đến suy thoái đất, mất độ màu mỡ và khả năng giữ nước của đất.

-Đô Thị Hóa và Biến Dạng Đất: Quá trình đô thị hóa nhanh chóng chiếm dụng diện tích đất nông nghiệp, làm giảm diện tích đất có thể sử dụng cho nông nghiệp. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn cung cấp thực phẩm và chất lượng sống của người dân.

-Ô Nhiễm Đất: Ô nhiễm đất do chất thải công nghiệp, thuốc trừ sâu, phân bón hóa học, và các chất thải rắn khác đang làm giảm chất lượng đất, ảnh hưởng đến sức khỏe của con người và động thực vật.

-Biến Đổi Khí Hậu: Biến đổi khí hậu cũng gây ra nhiều vấn đề đối với tài nguyên đất, như hiện tượng xói mòn, sa mạc hóa, và thay đổi độ phì nhiêu của đất do thay đổi điều kiện thời tiết và lượng mưa.

IV. Giải Pháp Bảo Vệ Tài Nguyên Đất

-Canh Tác Bền Vững: Áp dụng các phương pháp canh tác bền vững như luân canh, trồng cây phủ đất, sử dụng phân hữu cơ thay cho phân hóa học để bảo vệ độ màu mỡ của đất.

-Quy Hoạch Đô Thị Hợp Lý: Cần có chiến lược quy hoạch đô thị hợp lý, hạn chế việc chiếm dụng đất nông nghiệp và bảo vệ diện tích đất trồng trọt, đồng thời phát triển các mô hình nông nghiệp đô thị.

-Giảm Ô Nhiễm Đất: Thực hiện các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đất, như xử lý chất thải công nghiệp đúng cách, hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu và phân bón hóa học, đồng thời tăng cường tái chế và sử dụng đất hợp lý.

-Ứng Phó Với Biến Đổi Khí Hậu: Cần có các giải pháp ứng phó với biến đổi khí hậu, như trồng cây chịu hạn, cải thiện hệ thống tưới tiêu, và xây dựng các công trình bảo vệ đất khỏi xói mòn và sa mạc hóa.

V. Kết Luận

Tài nguyên đất là một phần quan trọng trong hệ sinh thái và phát triển kinh tế của mọi quốc gia. Việc bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên đất không chỉ giúp duy trì sản xuất nông nghiệp mà còn bảo vệ môi trường sống cho con người. Do đó, chúng ta cần có các biện pháp quản lý và bảo vệ tài nguyên đất hiệu quả, áp dụng các phương pháp canh tác bền vững, và thực hiện các chiến lược quy hoạch đất hợp lý để đảm bảo sự phát triển lâu dài của tài nguyên quý giá này.

6 tháng 8 2023

Thông tin tham khảo:

Rừng lá kim hay còn gọi là rừng Taiga được biết đến là một trong những loại hình đặc trưng của nước Nga. Nơi đây không chỉ có núi non hiểm trở, mà còn ẩn chứa vẻ đẹp thiên nhiên kỳ thú.

Phổ biến tại khu vực rừng Taiga ở phía Bắc nước Nga là rừng kín, với nhiều loại cây gỗ mọc chen chúc, rêu che phủ và rừng địa y, gồm các cây gỗ mọc thưa hơn, địa y che phủ mặt đất.

Vào mùa đông ở Nga, do khí hậu lạnh, lá rụng và rêu tồn tại trên mặt đất trong thời gian dài, cản trở sự hình thành, phát triển cũng như hạn chế chất hữu cơ cho đất, vì vậy, các loại đất trong khu vực Taiga chủ yếu là đất mỏng, nghèo dinh dưỡng, không có phẫu diện giàu hữu cơ và dày như các rừng sớm rụng ôn đới.

Các cánh rừng lá kim phần lớn là thông rụng lá, vân sam, linh sam, có khả năng tự thích ứng để tồn tại trong điều kiện mùa đông khắc nghiệt. Rễ của các loài cây gỗ ăn nông do lớp đất mỏng, đặc biệt, nhiều loài có thể tự biến đổi hóa - sinh học theo mùa để thích nghi với thời tiết giá rét. Do mặt trời chỉ nhô lên khá thấp ở đường chân trời nên các loài thực vật gặp khó khăn trong việc sản sinh năng lượng từ quang hợp. Thông, vân sam là những loài không mất lá theo mùa, có khả năng quang hợp bằng các lá già vào cuối mùa đông và mùa xuân. Việc thích nghi của các loài lá kim thường xanh đã hạn chế sự mất nước do quá trình thoát hơi nước của cây và màu lục sẫm của lá, giúp gia tăng khả năng hấp thụ ánh nắng mặt trời.

Rừng lá kim là nơi sinh sống của nhiều loài động vật ăn cỏ lớn và các loài gặm nhấm nhỏ. Các loài động vật ăn thịt lớn như gấu thường kiếm ăn vào mùa hè để tích lũy năng lượng và sau đó ngủ đông. Các động vật khác lại tạo ra lớp lông đủ dày khi mùa đông đến để tránh rét, đặc biệt, khu rừng có rất nhiều loài hoang dã quý, hiếm như tuần lộc, gấu nâu Bắc Mỹ, chồn Gulô, hổ Siberia… Bên cạnh đó, có nhiều loài chim như: hoét Siberi, sẻ họng trắng, chích xanh họng đen, đại bàng vàng, ó buteo chân thô, quạ và một số loài chim ăn hạt như gà gô, mỏ chéo.

1. Đào Duy Anh (1984), Khảo luận về Kim Vân Kiều, Quan hải tùng thư, Huế, Tái bản dưới tên Khảo luận về Kim Vân Kiều, In lại trong Nguyễn Du - về tác gia và tác phẩm (1998), NXB Giáo dục, HN.

2. Đào Duy Anh (1984), Từ điển Truyện Kiều, NXB Khoa học xã hội, HN. Đào Duy Anh (2009) (tái bản, Phan Ngọc hiệu đính), Từ điển Truyện Kiều, NXB Giáo dục, HN.

3. Nguyễn Ngọc Bích (2008), Tìm hiểu tín hiệu thẩm mỹ “hoa” trong Truyện Kiều của Nguyễn Du trên ba bình diện: kết học, nghĩa họcdụng hoc, Luận văn Thạc sĩ, ĐHSP HN, HN.

4. Lê Nguyên Cẩn (2007), Tiếp cận Truyện Kiều từ góc độ văn hóa, NXB Giáo dục, HN.

5. Nguyễn Đình Diệm dịch (1971), Kim Vân Kiều truyện, Phủ Quốc vụ khanh, đặc trách văn hóa xuất bản, Sài Gòn.

20 tháng 7 2023

Tham khảo:

`1.` Đặc điểm tài nguyên dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.

`-` Trữ lượng: Khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới với trữ lượng dầu đã được xác minh năm 2020 là 113,2 tỉ tấn dầu, chiếm 46,3% (gần một nửa) so với trữ lượng dầu mỏ của các mỏ dầu trên toàn thế giới (244,4 tỉ tấn).

`-` Phân bố: Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á được phát hiện đầu tiên vào năm 1908 tại I-ran, các mỏ dầu tập trung nhiều nhất ở các nước: Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất.

`2. `Việc khai thác dầu mỏ của khu vực Tây Nam Á.

`-` Sản lượng khai thác:

`+ `Sản lượng dầu thô các nước khu vực Tây Nam Á đã khai thác được năm 2020 đạt 1297,3 triệu tấn, chiếm 31,1% tổng sản lượng khai thác dầu thô của thế giới với 4165,1 triệu tấn.

`+` Dầu mỏ ở khu vực Tây Nam Á có trữ lượng dồi dào, nhiều mỏ dầu lớn nằm gần cảng, hàm lượng các-bon, lưu huỳnh trong dầu thô thấp, giá nhân công rẻ, lợi nhuận cao nên trung bình hàng năm các nước này khai thác được hơn 1 tỉ tấn dầu, chiếm 1/3 sản lượng dầu toàn thế giới.

`- `Phân bố: chủ yếu ở các quốc gia khai thác và sản xuất dầu mỏ như: Ả-rập-xê-út, I-ran, I-rắc, Cô-oét, Các Tiểu Vương Quốc Ả Rập Thống Nhất…

`-` Xuất khẩu:

`+` Dầu mỏ của khu vực được khai thác và chuyển theo hệ thống ống dẫn tới các cảng để xuất khẩu dưới dạng dầu thô. Lượng dầu thô xuất khẩu của khu vực Tây Nam Á năm 2020 đạt 874,9 triệu tấn, chiếm 41,5% sản lượng dầu thô xuất khẩu của toàn thế giới (2108,6 triệu tấn).

`+` Tổ chức các nước xuất khẩu dầu mỏ (OPEC) được ra đời để kiểm soát giá dầu trên toàn thế giới - đây là một tổ chức hùng mạnh trong thương mại quốc tế.

`+` Việc khai thác và vận chuyển dầu xuất khẩu tiềm ẩn nhiều nguy cơ tràn dầu gây ô nhiễm môi trường cao.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
21 tháng 9 2023

                                                                                  BÁO CÁO

Nội dung nghiên cứu: Nghiên cứu vai trò của đất đối với thực vật

Họ và tên: Nguyễn Trần Bảo Lan

Học sinh lớp: 7A        Trường: THCS Hoàng Hoa Thám.

1. Câu hỏi nghiên cứu: Tại sao lại có thể canh tác thủy canh (Trồng cây trên nước) mà thực vật vẫn có thể sinh trưởng bình thường?

2. Giả thuyết nghiên cứu (hoặc dự đoán):

Đất chỉ đóng vai trò làm giá thể giúp cố định cây trên mặt đất.

3. Kế hoạch thực hiện:

- Nghiên cứu tài liệu:

+ Tìm hiểu các bài báo khoa học liên quan

+ Tham khảo phương pháp thủy canh trong nông nghiệp

- Lên kế hoạch thực hiện:

Bước 1: Lập các ô thí nghiệm: Trồng các cây rau cải (10 cây 1 lô thí nghiệm, sức sống các cây ban đầu là như nhau) trong các điều kiện khác nhau.

+ Ô 1: trồng cây trên cát (đất không chứa khoáng chất) và tưới nước cất

+ Ô 2: trồng cây trên cát (đất không chứa khoáng chất) và tưới nước dinh dưỡng (được bổ sung các chất cần thiết)

+ Ô 3: trồng cây trên môi trường thủy sinh (Nước dinh dưỡng) 

Bước 2: Tiến hành quan sát sinh trưởng của cây liên tục trong 10 ngày. Tiến hành xem độ xanh tốt và đo chiều cao của cây 3 ngày 1 lần, ghi chép số liệu.

Bước 3: Phân tích số liệu đã thu được và kết luận.

4. Kết quả triển khai kế hoạch:

+ Ô 1: Cây có hiện tượng héo sau 5 ngày, ngày 10 số cây chết một nửa phần còn lại sinh trưởng yếu.

+ Ô 2: Các cây sinh trưởng tốt bình thường.

+ Ô 3: Các cây sinh trưởng tốt bình thường.

5. Kết luận: Trong tự nhiên đất đóng vai trò là giá thể giúp cố định cây, trong đất canh tác tự nhiên có chứa các chất khoáng, các chất này hòa tan trong nước sau đó được cây hấp thụ, giúp cây sinh trưởng và phát triển.

5 tháng 8 2023

Tham khảo:

Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày). Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.

Tây Nam Á là khu vực nằm ở Tây Nam của châu Á. Tây Nam Á được biết đến là khu vực có trữ lượng dầu mỏ lớn, chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới. 

Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở Ven vịnh Pec – xích.

Nguồn tài nguyên quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là dầu mỏ và khí tự nhiên. Các mỏ dầu của khu vực Tây Nam Á phân bố chủ yếu ở Ven vịnh Pec – xích.

Tây Nam Á có lượng dầu thô khai thác rất lớn, sản lượng cao nhất trong các khu vực (21356,6 nghìn thùng/ngày). Chiếm hơn 50% trữ lượng dầu mỏ thế giới, Tây Nam Á là khu vực cung cấp phần lớn lượng dầu thô trên thị trường thế giới.

Hiện nay nhu cầu sử dụng dầu mỏ và khí tự nhiên của thế giới rất lớn, Tây Nam Á có khả năng cung cấp hơn 40% nhu cầu dầu mỏ của thế giới.

Việc nắm giữ trữ lượng dầu mỏ lớn mang đến nguồn thu rất lớn cho các nước Tây Nam Á, giúp thu về nhiều lợi nhuận từ xuất khẩu dầu mỏ.

Tuy nhiên cũng có nhiều khó khăn do việc sở hữu trữ lượng dầu mỏ lớn đó là Tây Nam Á trở thành mục tiêu nhòm ngó của nhiều cường quốc, nhiều tổ chức nhằm thao túng, giành giật quyền lợi từ dầu mỏ dẫn đến tình trạng bất ổn định về chính trị.

26 tháng 10 2023

BÁO CÁO VỀ KHAI THÁC THAN

Ngày 26 tháng 10 năm 2023

I. GIỚI THIỆU

Khai thác than là một hoạt động quan trọng trong ngành công nghiệp năng lượng trên toàn cầu. Than đóng vai trò quan trọng trong cung cấp năng lượng cho hàng tỷ người trên toàn thế giới và hỗ trợ các ngành công nghiệp quan trọng khác như điện, thép, và hóa chất. Báo cáo này sẽ trình bày thông tin cơ bản về khai thác than, tình hình hiện tại, ảnh hưởng môi trường, và những thách thức và cơ hội trong tương lai.
 II. QUY TRÌNH KHAI THÁC THAN

1. Chu kỳ khai thác

Khai thác than diễn ra qua các giai đoạn chính bao gồm khai thác an toàn, vận chuyển, xử lý, và tiêu thụ. Quy trình này thường bắt đầu bằng việc khai thác than từ mỏ than thông qua các phương pháp như đào hầm hoặc lộ thiên. Sau đó, than được vận chuyển đến các nhà máy xử lý hoặc nhà máy nhiệt điện để chuyển đổi thành điện năng hoặc sản phẩm khác.

 2. Công nghệ khai thác

Công nghệ đã phát triển đáng kể trong việc khai thác than, giúp tăng cường hiệu suất và giảm tác động môi trường. Các phương pháp như "clean coal technology" đã được phát triển để giảm thiểu khí thải và ô nhiễm từ việc đốt than.

 III. TÌNH HÌNH HIỆN TẠI
 1. Khai thác than toàn cầu

Khai thác than vẫn là một nguồn cung cấp năng lượng chính trên toàn cầu. Các quốc gia như Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ vẫn đứng đầu về sản lượng than. Tuy nhiên, các quốc gia đã tập trung vào phát triển năng lượng tái tạo để giảm phát thải khí nhà kính từ than.

 2. Tác động môi trường

Khai thác than có thể gây tác động môi trường nghiêm trọng, bao gồm ô nhiễm không khí, nước, và đất đai. Sự khai thác không bền vững có thể dẫn đến sụt lún đất đai và gây ra các vấn đề về sức kháng của môi trường sống địa phương.

IV. THÁCH THỨC VÀ CƠ HỘI

 1. Thách thức

- Biến đổi khí hậu: Khai thác than đóng góp đáng kể vào tăng nhiệt độ toàn cầu và biến đổi khí hậu.
- Tiêu thụ bền vững: Cần phải tìm các phương pháp tiêu thụ than bền vững để giảm tác động môi trường.
- Thay thế năng lượng tái tạo: Cần thúc đẩy sử dụng năng lượng tái tạo để giảm sự phụ thuộc vào than.

2. Cơ hội

- Clean coal technology: Phát triển công nghệ than sạch để giảm khí thải.
- Phát triển kinh tế địa phương: Khai thác than có thể tạo việc làm và thúc đẩy phát triển kinh tế địa phương.
- Nghiên cứu và phát triển: Cần đầu tư vào nghiên cứu để cải thiện tiến trình khai thác than và giảm tác động môi trường.

V. KẾT LUẬN

Khai thác than là một nguồn cung cấp năng lượng quan trọng nhưng đang đối mặt với nhiều thách thức môi trường. Để đảm bảo sự bền vững trong tương lai, cần phải thúc đẩy các biện pháp khai thác than sạch và đầu tư vào năng lượng tái tạo. Chỉ khi đó, chúng ta có thể đáp ứng nhu cầu năng lượng toàn cầu mà không ảnh hưởng quá nhiều đến môi trường.

7 tháng 5 2023

Các bước

Kiểu bài Báo cáo kết quả nghiên

cứu một vấn đề

Kiểu bài Nghị luận về một vấn đề xã hội

Bước 1: Chuẩn bị viết

Xác định đề tài nghiên cứu. Đề tài phải có tín thiết thực, phù hợp.

Chọn đề tài mà bản thân thấy quen thuộc, hứng thú, có những ý kiến khác biệt

Bước 2: Tìm ý, lập dàn ý

Chia thành các đề mục, bố cục rõ

ràng

Cần có luận điểm, dẫn chứng lý lẽ. Bố cục cần được sắp xếp cho phù hợp

Bước 3: Viết bài

- Nhan đề ngắn gọn, xúc tích, có

nội dung và từ khóa.

- Có phần tóm tắt.

- Sử dụng ngôn ngữ khách quan,

không dùng ngôn ngữ địa phương.

- Triển khai ý thành đoạn, thành bài (mỗi

đoạn tương ứng với một luận điểm).

- Có từ ngữ liên kết.

Bước 4: Xem

lại chỉnh sửa

Chỉnh sử phải theo đúng logic, thứ

tự.

Luận điểm,dẫn chúng rõ ràng. Sắp xếp

phải hơp lý

7 tháng 5 2023

      Bài viết trên đã đáp ứng đủ yêu cầu về bố cục của kiểu bài báo cáo kết quả nghiên cứu.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
24 tháng 11 2023

- Bài viết trên đáp ứng đầy đủ yêu cầu về bố cục cần có của một bài báo cáo kết quả nghiên cứu.

3 tháng 2 2023

Ví dụ: Động Phong Nha: Khám phá vẻ đẹp kỳ quan đệ nhất động

Động Phong Nha là điểm đến hấp dẫn mà mọi tín đồ đam mê khám phá không nên bỏ lỡ. Tại đây, bạn không chỉ được hòa mình vào thiên nhiên non nước hữu tình, đẹp như tranh vẽ mà còn được tận mắt khám phá bàn tay kỳ diệu của tạo hóa từ thuở xa xưa.

Động Phong Nha nằm trong vườn Quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng, là Di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận, thuộc xã Sơn Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, cách thành phố Đồng Hới về phía Tây Bắc khoảng 45km.

Trong các hang động thì Phong Nha thật sự nổi bật nhất với chiều dài khảo sát lên tới gần 8km, có nhiều hang động đẹp, thạch nhũ bắt mắt. Tất cả làm nên vẻ đẹp hùng vĩ, mang tới cảm giác lý thú, thư thái và dễ chịu cho du khách tới đây tham quan.