Làm sao để mở rộng vốn từ vựng vậy các bạn, với lại làm sao để học từ vựng mà không mau chán vậy, với lại các bạn chỉ cho mik ứng dụng nào giúp mình nghe nó nói từ vựng đi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Thì có rất nhiều cách, bạn chọn 1 cách thôi.
Mik sẽ giới thiệu 1 cách khá phổ biến:
- Học từ vựng trước, học ngữ pháp sau
- Củng cố, học đều nhau trong 4 kĩ năng( hai cái cơ bản là Nghe và Đọc, còn hai cái nâng cao là Viết và Nói.
- Cố gắng đạt nhiều thành tích tốt
- Không nên dồn ép các bài để làm, xong chơi
Ví dụ: Có rất nhiều bài tập, bạn làm trong 2 ngày. Bn nên chia đều ra.(Tuỳ từng trường hợp chứ nếu ít bài tập thì có thể dồn, xong mai làm cái khác và chơi)
* Cách phát triển từ vựng :
Cách phát triển từ vựng Thêm nghĩa mới cho từ Chuyển nghĩa Tạo từ mới Mượn từ ẨN DỤ HOÁN DỤ GHÉP TỪ TẠO TỪ THEO MÔ HÌNH HÁN ẤN - ÂU
- Trường từ vựng về con người:
+ Hoạt động của người: chạy, nhảy, ăn, uống, cười, nói, khóc, mếu, lao động, nghỉ ngơi, suy nghĩ...
+ Bộ phận cơ thể người: đầu, chân, tay, mặt, mũi, miệng,...
+ Nghề nghiệp: giáo viên, học sinh, công nhân, bác sĩ, công an,....
+ Trạng thái tâm lí: buồn, vui, giận, hờn,....
- Trường từ vựng về cây xanh:
+ Bộ phận của cây: rễ, thân, lá, cành, mầm, chồi, nhị, nhụy, hạt, hoa....
+ Các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của cây: gieo hạt, đâm trồi, nảy mầm, đẻ nhánh, thụ phấn, ra hoa, kết quả....
+ Hoạt động của người trồng cây xanh: trồng, chăm sóc, bón phân, tưới nước, nhổ cỏ, vun xới...
+ Loài cây: cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây rau, cây hoa...
+ Tên một số loài cây: cây ổi, cây táo, cây mít, cây hoa hồng, cây đào, cây mai, cây tre, cây chò...
- Trường từ vựng về thầy cô:
+ Chức vụ (nhiệm vụ)của thầy cô: giáo viên, giáo viên bộ môn, giáo viên chủ nhiệm, hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giám thị, giám khảo...
+ Hoạt động của thầy cô: lên lớp, giảng dạy, soạn giáo án, chấm bài, kiểm tra, coi thi, viết bảng,...
- Trường từ vựng về lớp học:
+ Đồ dùng trong lớp học: bàn, bàn học sinh, bàn giáo viên, ghế, ghế học sinh, ghế giáo viên, phấn, bảng, sách, vở,...
+ Các vị trí trong lớp học: bục giảng, góc lớp, cuối lớp, cửa lớp...
- Trường từ vựng về thời tiết:nắng, mưa, rét, nóng, lạnh, hanh....
- Trường từ vựng về con người: mắt, mũi, chân, tay, béo, gầy, lùn,...
- Trường từ vựng về cây xanh: câu mít, cây xoài, cây thông, cây na,...
- Trường từ vựng về thầy cô: cô giáo, thầy giáo,..
- Trường từ vựng về lớp học: bàn, ghế, bảng, bút, thước,...
- Trường từ vựng về thời tiết: mưa, nắng, gió, bão, lốc xoáy,...
- Trường từ vựng về con người: mắt, mũi chạy, nhảy, cao, béo, lùn, độc ác, nhân hậu, tốt bụng, chân, tay, vẫy,...
- Trường từ vựng cây xanh: cây táo, cây ổi, cây ăn quả, cây bóng mát, cây công nghiệp, lá, thân, cành, hoa, quả,...
- Trường từ vựng lớp học: bàn, ghế, phấn, bút, thước, cô giáo, thầy giáo, học sinh, giảng, chép bài, thi cử, kiểm tra, viết bài,...
- Trường từ vựng thời tiết: bão, mưa, nắng, gió, lốc xoáy, người dự báo thời tiết, gió,...
- con người: tai, chân, mắt, mũi, đầu, bụng( đều chỉ bộ phận của con người)
-cây xanh: cành, lá, rễ( đều chỉ bộ phận của cây)
- thầy cô: thầy giáo, cô giáo, giáo viên, nhà giáo(đều chỉ thầy cô giáo)
- lớp học: bảng, phấn, bàn, ghế(đều chỉ đồ trong lớp học)
- thời tiết: nắng, mưa, râm, mát, se lạnh(đều chỉ về thời tiêt)
- Từ vựng được phát triển theo hai hình thức:
+ Phát triển nghĩa của từ
+ Phát triển về số lượng từ ngữ: tạo từ ngữ mới hoặc mượn tiếng nước ngoài
- Từ vựng của một ngôn ngữ không thể thay đổi.
- Do sự phát triển vận động của xã hội, phát triển không ngừng
- Nhận thức của con người về thế giới cũng phát triển thay đổi theo
- Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thì ngôn ngữ đó không thể đáp ứng nhu cầu giao tiếp, nhận thức của con người bản ngữ