nêu phương trình hóa học khó nhất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học, gồm công thức hóa học của chất phản ứng và sản phẩm phản ứng.
b) Sơ đồ của phản ứng khác với phương trình hóa học là chưa có hệ số thích hợp, tức là chưa cân bằng nguyên tử. Tuy nhiên có một số trường hợp thì sơ đồ cũng là phương trình hóa học.
c) Phương trình hóa học cho biết tỉ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như từng cặp chất trong phản ứng.
Tham khảo:
+ Tác dụng với kim loại: O2 oxi hóa được hầu hết các kim loại trừ Ag, Au, Pt
2Cu+O2to→2CuO
+ Tác dụng với Hiđro, Phản ứng có thể gây nổ mạnh nếu tỉ lệ phản ứng O2:H2 = 1:2
O2+2H2to→2H2O
+ Tác dụng với một số phi kim khác:
4P+5O2to→2P2O5
+ Tác dụng với một số hợp chất:
C2H5OH+3O2to→2CO2+3H2O
Nêu tính chất vật lí
=> Ko màu , không mùi , không vị , nặng hơn không khí , duy trì sự sống , ko tan trong nước , ko td vs nước
hóa học của oxi
-> Td vs kim loại
3Fe+2O2-to>Fe3O4
-->Td vs phi kim
4P+5O2-to>2P2O5
->Td vs hợp chất
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
viết phương trình hóa học minh họa.
Nêu: Ứng dụng, phương trình điều chế oxi.
Điều chế oxi
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
- điều chế trong công nghiệp
2H2O-đp->2H2+O2
Mình nghĩ cái này thuộc kiến thức cơ bản, bạn nên tự học trong SGK thì hơn là đi đăng câu hỏi ở Hoc24
Tác dụng với kim loại
\(Mg+FeSO_4\rightarrow MgSO_4+Fe\)
Tác dụng với axit:
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+CO_2+H_2O\)
Tác dụng với dd bazo:
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
Tác dụng vơi dd muối:
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow AgCl+NaNO_3\)
Phản ứng phân hủy muối:
\(CaCO_3\xrightarrow[]{t^0}CaO+CO_2\)
`#3107.101107`
`@` Tính Chất Hóa Học của Muối:
`1)` Phản ứng với Kim Loại
Kim Loại + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Kim Loại Mới
\(\text{Fe + CuSO}_4\rightarrow\text{ FeSO}_4+\text{Cu}\)
`2)` Phản ứng với Acid
Acid + Muối `\rightarrow` Muối Mới + Acid Mới
Điều kiện: sản phẩm có chất kết tủa hoặc có khí
\(\text{BaCl}_2+\text{H}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{2HCl}\)
`3)` Phản ứng với muối
Muối + Muối `\rightarrow` 2 Muối Mới
Điều kiện: sản phẩm kết tủa
\(\text{BaCl}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4\rightarrow\text{ BaSO}_4+\text{ 2NaCl}\)
`4)` Phản ứng với base
Muối + Base `\rightarrow` Muối Mới + Base Mới
\(\text{CuSO}_4+\text{2NaOH}\rightarrow\text{ Cu(OH)}_2+\text{Na}_2\text{SO}_4.\)
Do saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều thuộc nhóm disaccarit và polisaccarit nên chúng đều có phản ứng thủy phân.
Thủy phân saccarozo :
Thủy phân tinh bột :
Thủy phân xenlulozo :
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào 3 mẫu thử :
+ Quỳ tím hóa xanh là Ba(OH)2
+ Không làm quỳ tím đổi màu là MgCl2 và K2CO3
Cho dung dịch HCl vào 2 mẫu thử MgCl2 và K2CO3 , nếu :
+ Có khí thoát ra là K2CO3
+ Không có hiện tượng là MgCl2
PTHH : K2CO3 + 2HCl \(\rightarrow\) 2KCl + H2O + CO2
Tính chất giống nhau
- Đều có tính oxi hoá
- Đều có tính khử
Tác dụng với phi kim
Tác dụng với hợp chất:
"Phương trình hóa học khó nhất" có thể được hiểu theo nhiều cách, tùy thuộc vào mức độ phức tạp của nó. Có những phương trình hóa học khó do tính toán phức tạp, phản ứng nhiều bước, hoặc liên quan đến kiến thức nâng cao. Dưới đây là một ví dụ về một phương trình phức tạp:
Phương trình tổng quát trong phản ứng chuỗi urani (phân rã hạt nhân):
92235U+1n→56141Ba+3692Kr+3⋅1n92235U+1n→56141Ba+3692Kr+3⋅1n
Đây là phản ứng phân hạch urani, trong đó một hạt nhân urani-235 hấp thụ một neutron và phân chia thành barium-141, krypton-92 và giải phóng thêm 3 neutron. Phản ứng này cực kỳ quan trọng trong các lò phản ứng hạt nhân và vũ khí hạt nhân.
Tại sao phức tạp?
Tiếp nữa này bạn :
Nếu bạn thích những phương trình phức tạp hơn, mình sẽ cung cấp thêm một vài ví dụ:
1. Phương trình Maillard (phản ứng hóa nâu thực phẩm):
Đây là phản ứng quan trọng trong nấu ăn, làm thực phẩm có màu sắc và mùi vị hấp dẫn, nhưng thực tế nó là một loạt các phản ứng hóa học phức tạp.
Glucose (C₆H₁₂O₆) + Amino acid → Melanoidins (sản phẩm nâu) + Các hợp chất mùi thơm
Phản ứng này bao gồm:
Đây là phản ứng phức tạp vì nó không có phương trình cụ thể duy nhất, mà là một chuỗi các phản ứng hóa học phụ thuộc vào nhiệt độ, độ pH, và các yếu tố khác.
2. Phản ứng tổng hợp công nghiệp ammoniac (Haber-Bosch):
N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃ (∆H = -92.4 kJ/mol)
Phản ứng này rất nổi tiếng vì:
3. Phản ứng tổng hợp phức hợp hữu cơ - Retrosynthesis:
Ví dụ: Tổng hợp một phân tử thuốc như Aspirin.
Phương trình tổng quát:
C₇H₆O₃ + C₄H₆O₃ → C₉H₈O₄ + C₂H₄O₂
Để đạt được aspirin (acid acetylsalicylic), bạn cần: