K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 1

da của nó rất dày và có thể cách nhiệt, phần dày nhất lên tới 3,5 cm, rất hữu ích để duy trì nhiệt độ cơ thể trong nước. Thứ hai, mũi, mắt và tai của nó đều nằm trên đỉnh đầu, khi ngâm mình trong nước, chỉ cần để đỉnh đầu lên mặt nước là nó có thể nhìn được xung quanh và hô hấp bình thường.

6A5 đúng ko

3 tháng 3 2021

Lớp cá:

– Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:

+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.

+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.

+ Thụ tinh ngoài.

+ Là động vật biến nhiệt.

LớpĐặc điểm chung
Chim- Là động vật hằng nhiệt- cơ thể có lông vũ bao phủ- chi trước biến đổi thành cánh- có vỏ sừng- phổi có mạng ống khí, có túi khí tham gia hô hấp- tim 4 ngăn, máu đi nuôi có thể là máu đỏ tươi-trứng có vỏ đá vôi, đc ấp nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ
Thú- là động vật có xương sống, có tổ chức cao nhất- có hiện tượng khai sinh và nuôi con bằng sữa mẹ- có bộ lông mao bao phủ cơ thể- bộ răng phân hóa thành 3 loại: răng cửa, răng nanh, răng hàm- tim 4 ngăn- bộ não phát triển thể hiện ở bán cầu não và tiểu não- là động vật hằng nhiệt
Bò sát- là động vật có xương sống, thích nghi với đời sống ở cạn- da khô, có vảy sừng- chi yếu, có vuốt sắc- phổi có nhiều vách ngăn- tim có vách hụt, máu pha đi nuôi cơ thể- thụ tinh trong, trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng- là động vật biến nhiệt
Lưỡng cư- Là động vật có xương sống- thích nghi với đời sống vừa ở trên cạn vừa ở dưới nước- da trần ẩm ướt- di chuyển = 4 chi- hô hấp bằng phổi và da- tim 3 ngăn. máu đi nuôi cơ thể là máu pha- thụ tinh ngoài, là động vật biến nhiệt

- Đời sống:

lớp cá

+ Ưa vực nước lặng.

+ Ăn tạp: cá chép ăn các động vật như giun, ốc, ấu trùng, ... và thực vật thủy sinh.

+ Cá chép là động vật biến nhiệt, nhiệt độ không ổn định, phụ thuộc vào nhiệt độ của môi trường nước.

lưỡng cư , 

vừa sống tren cạn đc và dưới nước , có hiện tượng trú đông

bò sát

với đời sống ở cạn:- Da khô có vảy sừng bao bọc. Cổ dài, màng nhĩ nằm trong hốc tai.

- Chi yếu có vuốt sắc.- Phổi có nhiều vách ngăn.

- Tim có vách hụt ngăn tâm thất (trừ cá sấu), máu đi nuôi cơ thể là máu pha.- Là động vật biến nhiệt.- Có cơ quan giao phối, thụ tinh trong. Trứng có vỏ bao bọc, giàu noãn hoàng.

 

 chim 

ưa bay lượn , tập tính làm tổ sống trên cây

 

 

 

20 tháng 3 2022

tham khảo :
câu 1.
 - Đặc điểm thích nghi với đời sống trên cạn:

+ Mũi thông với khoang miệng và phổi

=> Giúp hô hấp trên cạn

+ Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ

=> Bảo vệ mắt, giúp mắt không bị khô, nhận biết âm thanh

+ Chi năm phần có ngón chia đốt linh hoạt

=> Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn

câu 2 Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo và tập tính của thú mỏ vịt và kanguru thích nghi với đời sống của chúng.

...
More videos on YouTube. Thú mỏ vịtKanguru

Tập tínhThú con ép mỏ vào bụng mẹ cho sữa chảy ra rồi liếmThú sơ sinh lần tìm  chui vào túi da, ngoạm chặt vú mẹ để sữa chảy vào miệng (bú thụ động)
Săn mỗiĂn cây, lá, cỏ


câu 3 Lời giải: Thỏ ăn thực vật, thuộc bộ Gặm Nhắm, răng cửa luôn mọc dài ra, vì thế thỏ thường xuyên gặm nhắm để mài mòn răng nếu để nhốt thỏ vào chuồng tre hoặc gỗ thỏ sẽ gặm nhấm làm cho chuồng bị hỏng và thỏ sẽ có thể thoát ra ngoài . Vậy nuôi thỏ nên nhốt vào chuồng sắt

Tham khảo:

1/Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày là vì : Lưỡng cư không đuôi ( số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ

2/Lớp Thú còn được gọi là động vật có vú hoặc động vật hữu nhũ, là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với chim bởi sự xuất hiện của lông mao, ba xương tai giữa, tuyến vú, và vỏ não mới . Não bộ điều chỉnh thân nhiệt và hệ tuần hoàn, bao gồm cả tim bốn ngăn.

https://hoc247.net/hoi-dap/sinh-hoc-7/neu-vai-tro-cua-lop-thu-va-cho-vi-du-faq243475.html

3/Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi với đời sống bay: - Đuôi ngắn, thân ngắn và hẹp. Chân yếu có tư thế bám vào cành cây treo ngược cơ thể thuận tiện cho việc thả mình rơi tự do khi bắt đầu bay.

4 tháng 3 2022

ời tui yy

 

7 tháng 3 2022

Đặc điểm chung của thú ?vai trò của thú cho ví dụ minh hoạ?

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước và đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn? Vì sao nòng nọc lớn hay nổi lên mặt nước để thở?Câu 2: Lưỡng cư gồm mấy bộ? Em hãy phân biệt những bộ đó ở các đặc điểm: Thân, đuôi  và các chi? Nêu đặc điểm chung và vai trò của Lưỡng cư đối với con người.Câu 3: Thằn lằn có những...
Đọc tiếp

Câu 1: Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch đồng thích nghi với đời sống ở nước và đặc điểm thích nghi với đời sống ở cạn? Vì sao nòng nọc lớn hay nổi lên mặt nước để thở?
Câu 2: Lưỡng cư gồm mấy bộ? Em hãy phân biệt những bộ đó ở các đặc điểm: Thân, đuôi  và các chi? Nêu đặc điểm chung và vai trò của Lưỡng cư đối với con người.
Câu 3: Thằn lằn có những đặc điểm cấu tạo ngoài nào giúp nó thích nghi với đời sống hoàn toàn ở cạn?
Câu 4: Tìm điểm khác nhau về đặc điểm sinh sản của ếch và thằn lằn bóng đuôi dài.
Câu 5: Lớp Bò sát gồm mấy bộ? Kể tên và cho 2 ví dụ ở mỗi bộ. Từ đó nêu đặc điểm chung và vai trò của lớp Bò sát. 
Câu 6: Bồ câu có những đặc điểm cấu tạo ngoài như thế nào để thích nghi với đời sống bay lượn? Phân biệt kiểu bay lượn và kiểu bay vỗ cánh.
Câu 7: Trình bày đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa của các đặc điểm này.
Câu 8: Em hãy phân biệt đặc điểm cấu tạo và đời sống của các nhóm Chim. Nêu đặc điểm chung và cho ví dụ về lợi ích, tác hại của chim đối với loài người. 

 

6
13 tháng 3 2022

từng câu 1 thôi

 

13 tháng 3 2022

ko đc mai thi r

 

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?Câu 6....
Đọc tiếp

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?

Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?

Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?

Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?

Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?

Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.

Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?

Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?

Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?

Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?

* Chú ý: Xem nội dung các bài sau: Bài 41, 44, 46, 51, 55, 56, 59

1
11 tháng 5 2022

Tham khảo

Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu:

+ Thân hình thoi => giảm sức cản không khí khi bay

+ Chi trước biến đổi thành cánh chim => Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh

+ Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt => Giúp chim bám chặt vào cây và hạ cánh

+ Lông ống có các sợi lông làm thành tuyến mỏng  =>  Làm cho cánh chim khi dang ra tạo diện tích rộng

+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp => Giữ nhiệt, làm thân chim nhẹ

+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng => Làm đầu chim nhẹ

+ Cổ dài, khớp đầu với thân -> Phát huy tác dụng giác quan. bắt mồi và rỉa lông

- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ:

+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.

+ Chi trước ngắn => đào hang

+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh

+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường

+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù

+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)

Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?

 -Dơi được xếp vào lớp thú vì:

+ Dơi là động vật có vú, đẻ và nuôi con bằng sữa.
+ Dơi có lông thì mình không bít có hay không nữa...nếu có thì người nó chắc chắn là lông mao
+ Dơi nó giống chim chỉ ở 1 đặc điểm: có cánh! Nhưng "cánh" này thực chất là một màng da nối từ thân ra 5 ngón ở chi trước chứ không phải là kiểu chi trước biến thành cánh như lớp chim.

dơi có đời sống bay nhưng đc xếp vào lớp thú vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân ,đẻ con và nuôi con bằng sữa nên dơi dc xếp vào lớp thú

Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?

Vậy vì sao cá voi thuộc họ “” nhưng vẫn được xếp vào lớp thú? Đó là bởi vì cá voi thể hiện đầy đủ các đặc điểm mà lớp thú có: thở bằng phổi, tim 4 ngăn hoàn chỉnh, động vật máu nóng, có lông mao. Đặc biệt, cá voi sinh con  nuôi con bằng sữa mẹ.

Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?

– Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học là:

  + Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.

  + Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể mỗi loài.

  + Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn,….  để bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.

  + Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.

  + Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham ra bảo vệ rừng.

  + Tuân theo các biện pháp của pháp luật để bảo vệ sự đa dạng thực vật.

  + Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.

  + Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.

Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?

Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:

   - Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.

   - Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.

   - Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.

   - Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.

Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.

Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất :

Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật.

- Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.

Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?

Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tínhsinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.

 Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử.

 Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.

-Phân đôi. Xảy ra ở động vật đơn bào. Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.

-Nảy chồi. Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang. ...

-Phân mảnh. Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp. ...

-Trinh sản.

Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?

Vai trò của lớp chim :

+ Lợi ích:

* Đối với con người:

- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :

VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...

Vai trò của lớp chim?

- Nuôi để làm cảnh :

VD: chào mào , chim họa mi,...

- Chim được huấn luyện để săn mồi :

VD: đại bàng , chim ưng ,...

- Chim phục vụ du lịch:

VD : vịt trời , ngỗng trời ,...

- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :

VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...

* Đối với tự nhiên:

- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :

VD: bói cá , chim cu ,...

- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :

VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...

- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.

+ Tác hại:

- Ăn hạt, quả, ăn cá (chim bói cá) gây hại cho nông nghiệp 

VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...

- Là động vật trung gian truyền bệnh 

VD: gà truyền bệnh H5N1,...

Thỏ thường đẻ vào ban đêm thỏ có thể đẻ 1-12 con/ lứa. Thỏ có bản năng nhặt cỏ, rác vào ổ đẻ, cào bới ổ, tự nhổ lông bụng và trộn với đồ lót để làm ổ ấm rồi mới đẻ con, phủ lông kín cho đàn con. Có trường hợp thỏ không làm ổ mà đẻ con ra ngoài ổ đẻ. Những thỏ này không giữ lại làm giống.

Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?

Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.

- Có 3 biện pháp:

+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.

+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.

Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?

Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.

7 tháng 3 2022

mình cần gấp 

 

1 lưỡng cư là động vật có xương sống thích nghi với đời sống vừa ...........ở nước.......... vừa ở cạn . da ......trần có chất nhầy............và ẩm ướt . hô hấp bằng ....phổi và...da và ...có 4...chi yếu . lưỡng cư sinh sản trong môi trường ......vừa cạn vừa nước..........,thụ tinh ngoài , nòng nọc phát triển qua ........biến thái.............

2 bò sát là động vật có xương sống thích ngi hoàn toàn với đời sống ....trên cạn............:da khô ,có vẩy sừng :màng nhĩ nằm trong ........hốc ....... chi yếu có ...vuốt sắc......... ,cơ quan giao phối ,thụ tinh .......trong....., trứng có .......có màng dai​....................... hoặc vở đá vôi bao bọ , giàu ..........noãn hoàng................

1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn3/ Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.4/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.5/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồ6/...
Đọc tiếp

1/ Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở nước và thích nghi với đời sống ở cạn?

2/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn

3/ Nêu vai trò của Lưỡng cư đối với con người.

4/ Sự sinh sản và phát triển có biến thái ở ếch.

5/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của thằn lằn thích với đời sống hoàn toàn ở cạn so với ếch đồ

6/ Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu

7/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay

8/ Cấu tạo ngoài của thỏ thích nghi vs đk sống

9/ Ưu điểm của sự thai sinh

10/ Đặc điểm cấu tạo của dơi thích nghi vs đời sống bay

11/ Đặc điểm ctạo của cá voi thích nghi vs đời sống trg nước

12/ Phân biệt 3 bộ thú: ăn sâu bọ, gặm nhấm, ăn thịt dựa vào bộ răng

1
21 tháng 3 2022

Tham khảo

1/ Đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn:

– Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và phổi vừa để ngửi vừa để thở)→ dễ quan sát.

– Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ → bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thanh trên cạn.

– Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt → thuận lợi cho việc di chuyển.

3/ Vai trò:

+ Có lợi cho nông nghiệp: tiêu diệt sâu bọ phá hại mùa màng

+ Có giá trị thực phẩm

+ Là vật thí nghiệm trong sinh học

+ Là chế phẩm dược phẩm

=> Cần bảo vệ và tổ chức gây nuôi những loài có ý nghĩa kinh tế

5 tháng 3 2023

tham khảo : 

lớp cá thích nghi môi trường dươi nước 

lớp lưỡng cư thì thích nghi môi trường sống trên cạn và dưới nước 

lớp bò sát thích nghi với môi trường sống trên cạn 

lớp thú thích nghi môi trường sống trên cạn ( dưới nước tui nghĩ là hơi ít ) 

5 tháng 3 2023

lớp chim trên cạn hoặc cũng có thể trên trời

 

 

nãy ko để ý

 

Tham khảo:

1/Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước: - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước. - Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.

2/Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống ở cạnThích nghi

Mắt và lỗ mũi nằm  vị trí cao trên đầuThuận lợi cho quan sát và hô hấp
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết raTránh bị khô mắt khi lên cạn
Tai có màng nhĩCảm nhận âm thanh

3/Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày là vì : Lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ.

4/Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: - Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước trở thành cánh: để bay. - Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.

5/

Lợi ích của chim:Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...). Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.

6/Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn so với ếch đồng như: + Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước (mất nước) của cơ thể. + Có cổ dài, linh hoạt: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

7/Bộ phận cơ thểĐặc điểm cấu tạo ngoàiSự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù

Bộ lôngBộ lông mao, dày, xốpChe chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
Chi (có vuốt)

- Chi trước ngắn.

- Chi sau dài khỏe.

  

- Dùng để đào hang.

- Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.

Giác quan

- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm.

- Tai rất tính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía.

- Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.

- Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.

25 tháng 3 2022

Refer

 

1/Đặc điểm của ếch thích nghi với môi trường sống ở nước: - Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một khối thuôn nhọn về phía trước giảm sức cản của nước. - Da phủ chất nhày và ẩm, dễ thấm khí → giảm ma sát khi bơi, dễ dàng thực hiện quá trình trao đổi khí qua lớp da.

2/Đặc điểm cấu tạo của ếch thích nghi với đời sống ở cạnThích nghi

Mắt và lỗ mũi nằm  vị trí cao trên đầuThuận lợi cho quan sát và hô hấp
Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết raTránh bị khô mắt khi lên cạn
Tai có màng nhĩCảm nhận âm thanh

3/Lưỡng cư có giá trị bổ sung cho hoạt động diệt sâu bọ của chim về ban ngày là vì : Lưỡng cư không đuôi (có số loài lớn nhất trong lớp Lưỡng cư) đi kiếm ăn về ban đêm, tiêu diệt được một số lượng lớn sâu bọ.

4/Những đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu thích nghi với đời sống bay: - Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay. - Chi trước trở thành cánh: để bay. - Cơ thể được bao bọc bởi lông vũ xốp, nhẹ: giảm trọng lượng cơ thể.

5/

Lợi ích của chim:Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm: chim sâu, chim chích, gà, vịt, ngan, đại bang, chim cắt,…Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh: gà, vịt, ngan, ngỗng,…Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu).Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng).Chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô...).Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng, chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây ...). Tuy nhiên chim cũng có một số tác hại:Chim ăn các sản phẩm nông nghiệp: chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá ...Chim di cư là nguyên nhân lây truyền một số bệnh.Một số chim là nguồn gây bệnh cho con người: cúm gà.

6/Thằn lằn bóng đuôi dài (lớp bò sát) có các đặc điểm thích nghi hoàn toàn với đời sống trên cạn so với ếch đồng như: + Da khô, có vảy sừng bao bọc: ngăn cản sự thoát hơi nước (mất nước) của cơ thể. + Có cổ dài, linh hoạt: phát huy vai trò các giác quan nằm trên đầu, tạo điều kiện bắt mồi dễ dàng.

7/Bộ phận cơ thểĐặc điểm cấu tạo ngoàiSự thích nghi với đời sống và tập tính lẩn trốn kẻ thù

Bộ lôngBộ lông mao, dày, xốpChe chở và giữ nhiệt cho cơ thể.
Chi (có vuốt)

- Chi trước ngắn.

- Chi sau dài khỏe.

  

- Dùng để đào hang.

- Bật nhảy xa giúp thỏ chạy nhanh khi bị săn đuổi.

Giác quan

- Mũi thính và lông xúc giác nhạy cảm.

- Tai rất tính có vành tai lớn, dài cử động được theo các phía.

- Phối hợp cùng khứu giác giúp thỏ thăm dò thức ăn hoặc môi trường.

- Định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù.