K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 1

\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)

31 tháng 3 2021

Ag2O + H2 -1500C-> 2Ag + H2O

31 tháng 3 2021

AgO + H2 ➝ Ag + H2O

29 tháng 11 2021

Có các phương trình hoá học sau, hãy cho biết phương trình hoá học nào lập sai ?

A. 4P + 5O2  2P2O5

B. N2 + 3H2  2NH3

C. Fe + 2HCl  FeCl2 + H2

D. 2FeS2 + 7O2  Fe2O3 + 2SO2 (Cân bằng sai, hệ số cân bằng phải là 4:11:2:8)

23 tháng 7 2023

\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)

Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1:1:1:2

10 tháng 9 2023

Áp dụng các bước lập phương trình hoá học, cân bằng phương trình.

PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH

Tỉ lệ số phân tử chất trong phản ứng là:

Số phân tử Na2CO3 : số phân tử Ba(OH)2 : số phân tử BaCO3 : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2

8 tháng 1 2022

Câu 1: D

Câu 2:

\(m_P=\dfrac{56,36.110}{100}=62g\)

\(m_O=110-62=48g\\ n_P=\dfrac{62}{31}=2mol\\ n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\)

\(\Rightarrow CTHH:P_2O_3\)

\(\Rightarrow\) Đáp án B

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
26 tháng 8 2023

- Công thức cấu tạo của các chất carbonyl có công thức phân tử là C3H6O:

+ CH3COCH3

+ CH3CH2CHO

- Cách nhận biết:

Chất

CH3COCH3

CH3CH2CHO

Hiện tượng khi nhận biết bằng thuốc thử Tollens

Không hiện tượng

Kết tủa bạc

Hiện tượng khi nhận biết bằng Cu(OH)2/OH-

Không hiện tượng

Kết tủa đỏ gạch

- Phương trình:

CH3CH2CH=O + 2(Ag(NH3)2)OH → CH3CH2COONH4 +2Ag↓ + 3NH3 + H2O

CH3CH2CHO + 2Cu(OH)2 + NaOH CH3CH2COONa + Cu2O + 3H2O

9 tháng 8 2018

Dãy chuyển hoá biểu diễn mối quan hệ giữa các chất có thể là :

 

 

13 tháng 8 2023

\(2Mg+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MgO\)

19 tháng 9 2021

undefined

19 tháng 9 2021

a) 4Fe + 3O2 ---to→ 2Fe2O3

b) 2K + 2H2O → 2KOH + H2

 

26 tháng 2 2023

a) - Dán nhãn cho các lọ chứa khí

- Sục từ từ tới dư lần lượt các khí vào 3 bình chứa cùng một lượng dd Br2 có cùng thể tích và nồng độ, nếu thấy:

+ Khí nào làm mất màu nhanh hơn: C2H2

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

+ Khí nào làm mất màu chậm hơn: C2H4

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

b) - Dán nhãn cho các lọ chứa khí

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư, nếu thấy:

+ dd Ca(OH)2 vẩn đục: CO2

\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CH4, C2H4

- Sục hai khí còn lại qua dd Br2 dư:
+ dd Br2 nhạt màu: C2H4 

\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

+ Không hiện tượng: CH4

c) - Dán nhãn cho các lọ chứa khí

- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2 dư, nếu thấy:

+ dd Ca(OH)2 vẩn đục: CO2

\(Ca\left(OH\right)+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)

+ Không hiện tượng: CO, CH4

- Dẫn hai khí còn lại vào bình chứa khí Cl2, để ngoài ánh sáng, nếu thấy:

+ Khí Cl2 mất màu: CH4

\(CH_4+Cl_2\xrightarrow[]{askt}CH_3Cl+HCl\)

+ Không hiện tượng: CO