giải hộ tôi bài này
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Câu hỏi: Nhiều nguyên thủ quốc gia và thủ tướng nói với chúng tôi rằng khoa học là câu trả lời.
=> sai
Thông tin: Many presidents and prime ministers tell us that technology is the answer.
Question 1. Susan and Alice _____ a DVD. They are playing computer games.
Cụm từ: watch a DVD (xem băng DVD)
=> Susan and Alice are not watching a DVD. They are playing computer games.
Tạm dịch: Susan và Alice không xem DVD. Họ đang chơi game trên máy tính.
Question 2. Mary ______ breakfast. It’s time to go to school.
Cụm từ: have breakfast (ăn sáng)
=> Mary is having breakfast. It’s time to go to school.
Tạm dịch: Mary đang ăn sáng. Đã đến lúc đi học.
Question 3. Nam and Linh _________ to a new CD of a famous singer.
Cụm từ: listen to sth (nghe thứ gì)
=> Nam and Linh are listening to a new CD of a famous singer.
Tạm dịch: Nam và Linh đang nghe một CD mới của một ca sĩ nổi tiếng.
Question 4. Nga ________ English with her friend.
Cụm từ: speak English (nói tiếng Anh)
=> Nga is speaking English with her friend.
Tạm dịch: Nga đang nói tiếng Anh với bạn mình.
Question 5. Right now John _______ table tennis with school team.
Cụm từ: play table tennis (chơi bóng bàn)
=> Right now John is playing table tennis with school team.
Tạm dịch: Ngay bây giờ John đang chơi bóng bàn với đội bóng của trường.
1. What is each student's overall answer to question 2: yes, no, or maybe?
(Câu trả lời chung của mỗi học sinh cho câu hỏi 2: có, không, hoặc có thể là gì?)
Student 1 - no
Thông tin:
S: I don’t think they do, really. (Thật sự thì em nghĩ là họ không làm vậy đâu ạ.)
Student 2 - yes
Thông tin:
S: I think they do, really. (Em nghĩ là họ có ạ.)
Student 3 - maybe
Thông tin:
S: The way I look at it, men do care about how they look – you know, they want to look good. But do they care as much as women? I don’t think so. (Theo cách em nhìn vào vấn đề thì đàn ông có quan tâm đến việc họ trông như thế nào - cô biết mà, họ muốn trông thật bảnh bao. Nhưng họ có quan tâm nhiều như phụ nữ hay không? Em không nghĩ vậy ạ.)
2. Which student does not really give reasons for his or her answer to question 2?
(Học sinh nào không thực sự đưa ra lý do cho câu trả lời của mình cho câu hỏi 2?)
=> Student 2 (học sinh 2)
3. What three occasions do the students mention for question 3?
(Học sinh đề cập đến ba dịp nào cho câu hỏi 3?)
Student 1: A job interview (Một cuộc phỏng vấn việc làm)
Student 2: A wedding (Đám cưới)
Student 3: A friend's party (Bữa tiệc của một người bạn)
1 mình nghĩ ng đầu tiên là ng phỏng vấn hay gv j đó í,k phải hs đâu
Theo a thấy thì đây là bài nghe, e bổ sung tư liệu nhé