Nung 20g Calcium carbonate thành phần chính là đá vôi thu được khí carbon dioxide và 8,96g vôi sống Tính hiệu xuất phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
b.trong quá trình phản ứng, lượng chất đầu và chất cuối thay đôti thế nào ?
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=80\%.0,1=0,08\left(mol\right)\\ m=m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
1) Dấu hiệu xảy ra p.ứ: Có chất mới tạo thành (khí và rắn mới)
2) PT chữ: Canxi cacbonat ---to--> Canxi oxit + khí cacbonic
3) \(m_{CaCO_3}=m_{CO_2}+m_{CaO}=88+112=200\left(kg\right)\)
4) CaCO3 --to--> CaO + CO2
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{CaO\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(TT\right)}=0,08.56=4,48\left(g\right)\)
Số mol của \(CaCO_3\) là:
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
Ta sẽ có phương trình hoá học:
\(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
Do hiệu suất phản ứng là \(80\%\) nên khối lượng \(CaO\) thu được theo thực tế là:
\(m_{TT}=\dfrac{5,6.80}{100}=4,48\left(g\right)\)
a, \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
\(CaO+3C\underrightarrow{t^o}CaC_2+CO\)
\(CaC_2+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+C_2H_2\)
\(C_2H_2+H_2\underrightarrow{t^o,Pd}C_2H_4\)
\(nCH_2=CH_2\underrightarrow{t^o,p,xt}\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(CO_2+CaO\rightarrow CaCO_3\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCl_2+2AgNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+AgCl_{\downarrow}\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow m=m_{CaO\left(TT\right)}=11,2.80\%=8,96\left(g\right)\)
\(CaCO_3-t^0\rightarrow CaO+CO_2\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5\left(g\right)\)
Chọn C
Bảo toàn khối lượng
$\rm m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}$
`<=>` $\rm m_{CaCO_3}=2,8+2,2=5(g)$
`->` Chọn $\rm C$
a, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaO\left(LT\right)}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
Mà: H = 80% \(\Rightarrow m=m_{CaO\left(TT\right)}=5,6.80\%=4,48\left(g\right)\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(l\right)=1000\left(ml\right)\)
\(a.n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1mol\\ CaCO_3\xrightarrow[t^0]{}CaO+CO_2\\ n_{CaO\left(lt\right)}=n_{CaCO_3}=0,1mol\\ m=m_{CaO\left(tt\right)}=0,1.56.80\%=4,48g\\ b.n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,1=0,2mol\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{0,2}=1l=1000l\)
- Phân tử calcium carbonate = 1 nguyên tử calcium + 1 nguyên tử carbon + 3 nguyên tử oxygen
=> Khối lượng phân tử calcium carbonate = 40 amu x 1 + 12 amu x 1 + 16 amu x 3 = 100 amu
- Ứng dụng của đá vôi là:
+ Sản xuất vôi sống
+ Chế biến thành chất độn dùng trong sản xuất xà phòng
+ Sản xuất xi măng
+ Dùng làm chất bó bột trong y học
+ Là chất làm nền cho các loại thuốc viên
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(TT\right)}=\dfrac{8,96}{56}=0,16\left(mol\right)\\ n_{CaO\left(LT\right)}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,16}{0,2}.100\%=80\%\)