K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 1

\(m_{CH_3COOH}=200.15\%=30\left(g\right)\Rightarrow5\%n\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{n_{CH_3COOH}}{2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right);n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,25.106.100}{10,6}=250\left(g\right)\\ c,m_{ddCH_3COONa}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CO_2}=200+250-0,25.44=439\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COONa}=\dfrac{0,5.82}{439}.100\%\approx9,34\%\)

4 tháng 1

a. Viết phương trình phản ứng Khi axit axetic (CH₃COOH) phản ứng với natri carbonate (Na₂CO₃), phản ứng xảy ra như sau: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2 ### b. Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng 1. **Tính số mol của CH₃COOH:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Nồng độ % = 15% ⇒ khối lượng CH₃COOH = 15%×200 g=30 g - Khối lượng mol của CH₃COOH = 60 g/mol. - Số mol CH₃COOH = 30 g60 g/mol=0,5 mol 2. **Sử dụng phương trình phản ứng để tính số mol Na₂CO₃:** Từ phương trình, ta thấy: 2 mol CH3COOH:1 mol Na2CO3 Vậy, số mol Na₂CO₃ cần thiết sẽ là: số mol Na2CO3=0,5 mol2=0,25 mol 3. **Tính khối lượng Na₂CO₃:** - Khối lượng mol của Na₂CO₃ = 106 g/mol. - Khối lượng Na₂CO₃ = 0,25 mol×106 g/mol=26,5 g 4. **Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** - Nồng độ % = 10,6% ⇒ nghĩa là 10,6 g Na₂CO₃ có trong 100 g dung dịch. - Số gram dung dịch cần để lấy 26,5 g Na₂CO₃: Khối lượng dung dịch=26,5 g10,6%=26,50,106≈250 g ### c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng 1. **Tính khối lượng dung dịch muối thu được:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ = 250 g - Khối lượng muối (Natri acetate, CH₃COONa) tạo thành: - Từ 0.25 mol Na₂CO₃ sẽ tạo ra 0.5 mol CH₃COONa, khối lượng muối tạo thành: Khối lượng CH3COONa=0,5 mol×82 g/mol=41 g 2. **Khối lượng dung dịch sau phản ứng:** - Tổng khối lượng = khối lượng dung dịch CH₃COOH + khối lượng dung dịch Na₂CO₃ - khối lượng CO₂ sinh ra (khí thoát ra không ảnh hưởng đến khối lượng dung dịch). - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 200 g + 250 g = 450 g 3. **Tính nồng độ phần trăm:** - Nồng độ %: Nồng độ phần trăm=(khối lượng muốikhối lượng dung dịch)×100% =(41 g450 g)×100%≈9,11% ### Kết quả: - **Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** 250 g - **Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:** 9,11%

a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O

                  0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2

=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)

b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)

c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)

=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)

a) 

\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O

               0,15<---------0,3<------------------------0,15

=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)

b)

\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)

c)

PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O

                    0,3--------->0,15

=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)

13 tháng 5 2022

\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ pthh:2A+6CH_3C\text{OO}H\rightarrow2A\left(CH_3C\text{OO}\right)_3+3H_2\) 
            0,2                                                             0,3 
\(M_A=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) 
=>A là Al

23 tháng 4 2022

\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)

\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)

1             2                            1                        1

\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)

\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)

sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta

28 tháng 4 2022

đề này bị sai những vẫn cảm ơn bạn nhiều lắm ạ.

3 tháng 5 2022

Câu1: Hòa tan 30gam CaCO3 vào dd CH3COOH dư. Tính thể tích CO2 thoát ra( đktc)

CaCO3+2CH3COOH->(CH3COO)2Ca+CO2+H2O

0,3------------------------------------------------------0,3

n CaCO3=\(\dfrac{30}{100}\)=0,3 mol

=>VCO2=0,3.22,4=6,72l

Câu2: Cho 4,6 gam rượu etylic vào dd axit axetic dư. Tính khối lượng etylaxetat thu được( biết hiệu suất phản ứng 30%)

C2H5OH+CH3COOH->CH3COOC2H5+H2O

0,1-------------------------------------------0,1

n C2H5OH=0,1 mol

=>H=30%

m CH3COOC2H5=0,1.88.30%=2,64g

5 tháng 4 2023

a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)

PT: \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)

Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)

b, \(n_{Na_2CO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)

PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được Na2CO3 dư.

Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)

12 tháng 10 2021

$n_{CO_2} = 0,1(mol) ; n_{NaOH} = 0,1(mol)$
Ta có : 

\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\) Do đó muối sinh ra là $NaHCO_3$ 

Đáp án án B

21 tháng 12 2021

1)

\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

____0,1----->0,15

=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)

=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)

2)

\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O

_______0,2------------------------------>0,2

=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)

3)

\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)

PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl

____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)

=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)

4)

nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)

PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2

____0,3<-----0,6

=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)

14 tháng 5 2021

\(n_{CH_3COOH}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)

\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)

\(0.5.....................0.5..................0.5\)

\(m_{CH_3COOH}=0.5\cdot60=30\left(g\right)\)

\(m_{CH_3COONa}=0.5\cdot82=41\left(g\right)\)

\(m_{NaOH}=0.5\cdot40=20\left(g\right)\)

\(n_{Na_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)

\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)

\(2.........................1\)

\(0.5.......................0.05\)

\(LTL:\dfrac{0.5}{2}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CH_3COOHdư\)

\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)