Hòa tan 200gam dung dịch CH3COOH 15% Vào dung dịch Na2CO3 10,6%
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng dung dịch Na2Co3 cần dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
a)
\(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,15<---------0,3<------------------------0,15
=> \(C\%_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,3.60}{200}.100\%=9\%\)
b)
\(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{0,15.106.100}{15}=106\left(g\right)\)
c)
PTHH: 2CH3COOH + Ba(OH)2 --> (CH3COO)2Ba + 2H2O
0,3--------->0,15
=> \(V_{dd.Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(l\right)=300\left(ml\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\
pthh:2A+6CH_3C\text{OO}H\rightarrow2A\left(CH_3C\text{OO}\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3
\(M_A=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>A là Al
\(nCuO=\dfrac{80}{80}=1\left(mol\right)\)
\(CuO+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Cu+H_2O\)
1 2 1 1
\(m_{\left(muối\right)}=1.182=182\left(g\right)\)
\(mCH_3COOH=2.60=120\left(g\right)\)
sao có 100g dd axit mà tới 120g CH3COOH ta
Câu1: Hòa tan 30gam CaCO3 vào dd CH3COOH dư. Tính thể tích CO2 thoát ra( đktc)
CaCO3+2CH3COOH->(CH3COO)2Ca+CO2+H2O
0,3------------------------------------------------------0,3
n CaCO3=\(\dfrac{30}{100}\)=0,3 mol
=>VCO2=0,3.22,4=6,72l
Câu2: Cho 4,6 gam rượu etylic vào dd axit axetic dư. Tính khối lượng etylaxetat thu được( biết hiệu suất phản ứng 30%)
C2H5OH+CH3COOH->CH3COOC2H5+H2O
0,1-------------------------------------------0,1
n C2H5OH=0,1 mol
=>H=30%
m CH3COOC2H5=0,1.88.30%=2,64g
a, \(n_{KOH}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+KOH\rightarrow CH_3COOK+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=n_{KOH}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\)
b, \(n_{Na_2CO_3}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được Na2CO3 dư.
Theo PT: \(n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}n_{CH_3COOH}=0,075\left(mol\right)\Rightarrow V_{CO_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
1)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2
____0,1----->0,15
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{14,7}{250}.100\%=5,88\%\)
2)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2HCl --> 2NaCl + CO2 + H2O
_______0,2------------------------------>0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48(l)
3)
\(n_A=\dfrac{18,4}{M_A}\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + Cl2 --to--> 2ACl
____\(\dfrac{18,4}{M_A}\)---------->\(\dfrac{18,4}{M_A}\)
=> \(\dfrac{18,4}{M_A}\left(M_A+35,5\right)=46,8=>M_A=23\left(Na\right)\)
4)
nHCl = 0,2.3 = 0,6(mol)
PTHH: M + 2HCl --> MCl2 + H2
____0,3<-----0,6
=> \(M_M=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(Mg\right)\)
\(n_{CH_3COOH}=0.5\cdot1=0.5\left(mol\right)\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
\(0.5.....................0.5..................0.5\)
\(m_{CH_3COOH}=0.5\cdot60=30\left(g\right)\)
\(m_{CH_3COONa}=0.5\cdot82=41\left(g\right)\)
\(m_{NaOH}=0.5\cdot40=20\left(g\right)\)
\(n_{Na_2CO_3}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
\(2.........................1\)
\(0.5.......................0.05\)
\(LTL:\dfrac{0.5}{2}>\dfrac{0.05}{1}\Rightarrow CH_3COOHdư\)
\(V_{CO_2}=0.05\cdot22.4=1.12\left(l\right)\)
\(m_{CH_3COOH}=200.15\%=30\left(g\right)\Rightarrow5\%n\Rightarrow n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ a,PTHH:2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\\ b,n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{n_{CH_3COOH}}{2}=\dfrac{0,5}{2}=0,25\left(mol\right);n_{CH_3COONa}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ m_{ddNa_2CO_3}=\dfrac{0,25.106.100}{10,6}=250\left(g\right)\\ c,m_{ddCH_3COONa}=m_{ddCH_3COOH}+m_{ddNa_2CO_3}-m_{CO_2}=200+250-0,25.44=439\left(g\right)\\ C\%_{ddCH_3COONa}=\dfrac{0,5.82}{439}.100\%\approx9,34\%\)
a. Viết phương trình phản ứng Khi axit axetic (CH₃COOH) phản ứng với natri carbonate (Na₂CO₃), phản ứng xảy ra như sau: 2CH3COOH+Na2CO3→2CH3COONa+H2O+CO2 ### b. Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng 1. **Tính số mol của CH₃COOH:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Nồng độ % = 15% ⇒ khối lượng CH₃COOH = 15%×200 g=30 g - Khối lượng mol của CH₃COOH = 60 g/mol. - Số mol CH₃COOH = 30 g60 g/mol=0,5 mol 2. **Sử dụng phương trình phản ứng để tính số mol Na₂CO₃:** Từ phương trình, ta thấy: 2 mol CH3COOH:1 mol Na2CO3 Vậy, số mol Na₂CO₃ cần thiết sẽ là: số mol Na2CO3=0,5 mol2=0,25 mol 3. **Tính khối lượng Na₂CO₃:** - Khối lượng mol của Na₂CO₃ = 106 g/mol. - Khối lượng Na₂CO₃ = 0,25 mol×106 g/mol=26,5 g 4. **Tính khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** - Nồng độ % = 10,6% ⇒ nghĩa là 10,6 g Na₂CO₃ có trong 100 g dung dịch. - Số gram dung dịch cần để lấy 26,5 g Na₂CO₃: Khối lượng dung dịch=26,5 g10,6%=26,50,106≈250 g ### c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng 1. **Tính khối lượng dung dịch muối thu được:** - Khối lượng dung dịch CH₃COOH = 200 g - Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ = 250 g - Khối lượng muối (Natri acetate, CH₃COONa) tạo thành: - Từ 0.25 mol Na₂CO₃ sẽ tạo ra 0.5 mol CH₃COONa, khối lượng muối tạo thành: Khối lượng CH3COONa=0,5 mol×82 g/mol=41 g 2. **Khối lượng dung dịch sau phản ứng:** - Tổng khối lượng = khối lượng dung dịch CH₃COOH + khối lượng dung dịch Na₂CO₃ - khối lượng CO₂ sinh ra (khí thoát ra không ảnh hưởng đến khối lượng dung dịch). - Khối lượng dung dịch sau phản ứng = 200 g + 250 g = 450 g 3. **Tính nồng độ phần trăm:** - Nồng độ %: Nồng độ phần trăm=(khối lượng muốikhối lượng dung dịch)×100% =(41 g450 g)×100%≈9,11% ### Kết quả: - **Khối lượng dung dịch Na₂CO₃ cần dùng:** 250 g - **Nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng:** 9,11%