K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu đó nghĩa là khoanh tròn đáp án, bật audio đó nghe lại và kiểm tra đáp án của bạn. 

 

4 tháng 1

nó là khoanh, nghe và kiểm tra đó bà ơi

1A

2C

3B

4C

5C

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
14 tháng 10 2023

1. A

Phần được gạch chân ở phương án A được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /z/.

2. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /e/, các phương án còn lại được phát âm /iː/.

3. B

Phần được gạch chân ở phương án B được phát âm là /s/, các phương án còn lại được phát âm /ʃ/.

4. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /iː/, các phương án còn lại được phát âm /ɪ/.

5. C

Phần được gạch chân ở phương án C được phát âm là /t/, các phương án còn lại được phát âm /d/.

Listen and read.  Mr Quang: Good morning, class. Today’s lesson will start with Mai and Nam’s talk about some of the causes and consequences of global warming. Would you like to go first, Mai?Mai: Yes, thank you. First, let me remind you what global warming refers to - it’s the increase in the earth's temperature because of certain gases in the atmosphere.Nam: Exactly. These gases are mainly produced through human activities. For example, burnt for energy, fossil fuels release large...
Đọc tiếp

Listen and read.

  

Mr Quang: Good morning, class. Today’s lesson will start with Mai and Nam’s talk about some of the causes and consequences of global warming. Would you like to go first, Mai?

Mai: Yes, thank you. First, let me remind you what global warming refers to - it’s the increase in the earth's temperature because of certain gases in the atmosphere.

Nam: Exactly. These gases are mainly produced through human activities. For example, burnt for energy, fossil fuels release large amounts of carbon dioxide into the atmosphere.

Mr Quang: But how do these gases make the earth warmer?

Mai: Well, they act like the glass in a greenhouse. Trapping too much of the sun’s heat, they stop it from escaping back into space. This makes the planet hotter and hotter.

Nam: That's right. That’s why these heat-trapping pollutants are known as greenhouse gases, and their impact is called the greenhouse effect.

Mai: Global warming is also linked to rising sea levels. As temperatures rise, polar ice caps melt faster, adding more water to oceans. Higher sea levels can also lead to floods.

Nam: Each year, the consequences of global warming become more serious, and its negative impact on the environment and people gets stronger.

Mr Quang: Good job! Thank you for sharing the information.

0
24 tháng 5 2020

tự làm đi 

Unit 17/ Lesson 2 / 4:

1./    90 000 dong                                                 

2./    73 000 dong

3./    80 000 dong

4./    95 000 dong

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
9 tháng 1 2024

19 tháng 8 2023

1. good

2. baggy

3. of

4. style

5. expensive

6. on

19 tháng 8 2023

1. good 2. baggy 3. of
4. style 5. expensive 6. on

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1 2024

Đáp án:

A: There is too much noise here!

B: This store has a lot of snacks, but I don't have enough money.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
7 tháng 1 2024

Hướng dẫn dịch:

A: Có quá nhiều tiếng ồn ở đây!

B: Cửa hàng này có rất nhiều đồ ăn vặt, nhưng tôi không có đủ tiền.

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
11 tháng 9 2023

 1. on

 2. few

 3. set

4. rough 

5. ashore 

1: B

A

2: B

A

    Listen! I (think) ………………………….. someone (knock) ………………………….. at the door.2. Up to the present, we (write) ………………………….. almost every lesson in the book.3. The earth (circle) …………………………..the sun once every 365 days.4. The farmers (work) ………………………….. in the field at the moment.5. How many times you (see) …………………………..him since he went to Edinburgh?6. Rivers usually (flow)...
Đọc tiếp

    Listen! I (think) ………………………….. someone (knock) ………………………….. at the door.

2. Up to the present, we (write) ………………………….. almost every lesson in the book.

3. The earth (circle) …………………………..the sun once every 365 days.

4. The farmers (work) ………………………….. in the field at the moment.

5. How many times you (see) …………………………..him since he went to Edinburgh?

6. Rivers usually (flow) ………………………….. to the sea.

7. Look! The boy (cry) …………………………...

8. Do you know that man, who (smoke) ………………………….. there?

9. Mrs Green always (go) ………………………….. to work by bus.

10. We (be) ………………………….. from France. We (be) …………………………..there for 20 years.

11. That house (belong) ………………………….. to Mr. Green.

12. Mai (lose) ………………………….. her dictionary.

13. I (be) ………………………….. sorry. I (forget) ………………………….. that girl’s name already.

14. I (wait) …………………………..for the manager for two hours.

15. You (ever, see) ………………………….. a lion?

2
21 tháng 3 2023

    Listen! I (think) ……think…………………….. someone (knock) …………………is knocking……….. at the door.

2. Up to the present, we (write) ………have written………………….. almost every lesson in the book.

3. The earth (circle) ……………circles……………..the sun once every 365 days.

4. The farmers (work) ………are working………………….. in the field at the moment.

5. How many times have you (see) …………seen……………..him since he went to Edinburgh?

6. Rivers usually (flow) ………flow………………….. to the sea.

7. Look! The boy (cry) ……is crying……………………...

8. Do you know that man, who (smoke) …………is smoking……………….. there?

9. Mrs Green always (go) …………goes……………….. to work by bus.

10. We (be) ……………are…………….. from France. We (be) …………………have been………..there for 20 years.

11. That house (belong) ………………belongs………….. to Mr. Green.

12. Mai (lose) ………lost………………….. her dictionary.

13. I (be) ………am………………….. sorry. I (forget) …………………have forgotten(tham khảo vế 2 c13)…….. that girl’s name already.

14. I (wait) ………………have been waiting…………..for the manager for two hours.

15. Have You (ever, see) …ever seen……………………….. a lion?

22 tháng 3 2023

    Listen! I (think) ………………think………….. someone (knock) ……………………is knocking…….. at the door.

2. Up to the present, we (write) …………have been writing……………….. almost every lesson in the book.

3. The earth (circle) …………circles………………..the sun once every 365 days.

4. The farmers (work) …………are working……………….. in the field at the moment.

5. How many times you (see) ……………have you seen……………..him since he went to Edinburgh?

6. Rivers usually (flow) …………flow……………….. to the sea.

7. Look! The boy (cry) …………is crying………………...

8. Do you know that man, who (smoke) ………is smoking………………….. there?

9. Mrs Green always (go) …………goes……………….. to work by bus.

10. We (be) ……………are…………….. from France. We (be) ………………have been…………..there for 20 years.

11. That house (belong) ………belongs………………….. to Mr. Green.

12. Mai (lose) ………lost………………….. her dictionary.

13. I (be) …………am……………….. sorry. I (forget) ………………have forgotten………….. that girl’s name already.

14. I (wait) ……………have been waiting……………..for the manager for two hours.

15. You (ever, see) ………Have you ever seen………………….. a lion?

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)LOOK OUT! (Chú ý)In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang...
Đọc tiếp

6. Read the Look out! box above and the dialogue below. Circle the correct words to complete the dialogue. Then listen and check.

(Đọc hộp chú ý! ở phía trên và đoạn hội thoại phía dưới. Khoanh tròn các từ đúng để hoàn thành đoạn hội thoại. Sau đó nghe và kiểm tra.)

LOOK OUT! (Chú ý)

In affirmative sentences, much and many often sound very formal. In everyday English, we use a lot of.

(Trong các câu khẳng đinh, much và many nghe có vẻ trang trọng hơn. Trong tiếng Anh hằng ngày, chúng ta dùng a lot of.)

Jack: Look, there's a building with (1) many / some people outside. Turn left just before you get there.

Evie: I can't see (2) any / some people. There isn't (3) many / much light. Hey! What's that noise?

Jack: Nothing. There was (4) any / some rubbish in the road.

Evie: I hate this part of town. There aren't (5) a few/ many nice areas. Let's go north.

Jack: How (6) many / much fuel have we got? Only (7) a few / a little litres.

Evie: Oh no, listen. The police are chasing us now.

Jack: Let me drive. I know (8) a few/ a little tricks.

Mum: Jack, are you doing (9) any / many homework in there?

Jack: Er ... Yes. We're doing (10) a little/ much IT homework.

Evie: Jack! That's not true ...

Jack: Well, we're spending (11) a lot of/ a few time on the computer!

Evie: But we aren't doing (12) some / any work!

 

1
11 tháng 9 2023

1.some

2. any

3. much

4. some

5. many

6. much

7. a few

8. a few

9. any

10. a little

11. a lot of

12. any