Cho sơ đồ phản ứng sau: Zn + 2HCl --) ZnCl2 + H2 Sau phản ứng thu được 7,437 lít (đkc) khí hydrogen thì khối lượng của Zn đã tham gia phản ứng là:
A.13,0 gam. B. 15,9 gam. C.26,0 gam. D. 19,5 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Chất phản ứng: Zn, HCl
Sản phẩm: ZnCl2, H2
Cứ 1 nguyên tử Zn phản ứng với 2 phân tử HCl tạo thành 1 phân tử ZnCl2 và 1 phân tử H2
a) pư thuộc loại phản ứng thế
b) \(n_{Zn}=\dfrac{1,3}{65}=0,02\left(mol\right)\\
pthh:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,02 0,04 0,02 0,02
\(m_{ZnCl_2}=136.0,02=2,72\left(g\right)\\
V_{H_2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\\
C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,04}{0,4}=0,1M\)
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau và cho biết chúng thuộc loại phản ứng hóa học nào .
a, 2KNO3 -to--> 2KNO2 + O2 ( Phản ứng phân hủy )
b, 2Al + 3Cl2 ---> 2AlCl3 ( Phản ứng hóa hợp )
c, Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 ( Phản ứng thế )
d, 2KClO3 -to--> 2KCl + 3O2 ( Phản ứng phân hủy )
e, 2Fe + 3Cl2 ---> 2FeCl3 ( Phản ứng hóa hợp )
f, 2Fe(OH)3 --to-> Fe2O3 + 3H2O ( Phản ứng phân hủy )
g, C + 2MgO ---> 2Mg + CO2 ( Phản ứng thế )
Viết phương trình hóa học của các phản ứng hoàn thành dãy chuyển hóa sau: Cl2 HCl ZnCl2 Zn(OH)2ZnCl2
H2 + Cl2 -> (ánh sáng) 2HCl
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
ZnCl2 + 2NaOH -> Zn(OH)2 + 2NaCl
Zn(OH)2 + 2HCl -> ZnCl2 + 2H2O
\(Cl_2+H_2\rightarrow2HCl\)
\(2HCl+Zn\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(ZnCl_2+2OH\rightarrow Cl_2+Zn\left(OH\right)_2\)
\(Zn\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow2H_2O+ZnCl_2\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\) ( phản ứng phân hủy )
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\) ( phản ứng hóa hợp )
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\) ( phản ứng thế )
\(2K+2HCl\rightarrow2KCl+H_2\uparrow\) ( phản ứng thế )
Zn +2 HCl ---> ZnCl2 + H2
0,1-----0,2----------0,1-------------0,1 mol
ZnO + 2HCl ---> ZnCl2 + H2O
0,2------0,4-------0,2--------0,2
n H2=\(\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
=>m Zn=0,1.65=6,5g
=>m HCl(1)=0,2.36,5=7,3g
=>m HCl(2)=14,6g -> nHCl=0,4 mol
=>%m Zn=\(\dfrac{6,5}{6,5+14,4}.100=31,1\%\)
=>%m ZnO=68,9%
b)
->m HCl=0,6.36,5=21,9g
->m ZnCl2=0,3.136=40,8g
\(a, \) PTHH: \(Zn + 2HCl → ZnCl_2 + H_2\)
Cơ sở thành lập PTHH: áp dụng theo ĐLBTKL
\(b,\) Trong phản ứng trật tự liên kết các nguyên tử bị thay đổi → sau phản ứng có sự tạo thành chất mới
\(n_{H_2} = \dfrac{V_{H_2}}{24,79} = \dfrac{7,437}{24,79} = 0,3 \text{ (mol)}\)
PTHH: \(Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2\)
Theo PT: 1 : 1 (mol)
\(n_{Zn} = n_{H_2} = 0,3 \text{ (mol)}\)
Kl của Zn đã tham gia pứ: \(m_{Zn} = n_{Zn}.M_{Zn} = 0,3.65=19,5 \text{ (g)}\)
`\Rightarrow D.`
Để giải bài toán này, ta sẽ sử dụng định lý Avogadro và các phương trình hóa học. Cụ thể, ta sẽ áp dụng các bước sau:
Phương trình hóa học:
Zn+2HCl→ZnCl2+H2Zn+2HCl→ZnCl2+H2
Bước 1: Tính số mol của khí H₂
Ta biết rằng khí H₂ ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc) có thể được tính bằng công thức: �H2=�H222,4 L/molnH2=22,4 L/molVH2
Trong đó:
Áp dụng vào công thức:
�H2=7,43722,4≈0,332 molnH2=22,47,437≈0,332 molBước 2: Tính số mol của Zn
Từ phương trình phản ứng, ta thấy rằng 1 mol Zn phản ứng với 1 mol H₂. Vậy số mol Zn tham gia phản ứng sẽ bằng số mol H₂:
�Zn=�H2=0,332 molnZn=nH2=0,332 molBước 3: Tính khối lượng của Zn
Khối lượng của Zn tham gia phản ứng được tính theo công thức:
�Zn=�Zn×�ZnmZn=nZn×MZnTrong đó:
Vậy:
�Zn=0,332×65,4≈21,7 gammZn=0,332×65,4≈21,7 gamKết quả:
Khối lượng Zn tham gia phản ứng gần nhất với đáp án là 19,5 gam. Do đó, đáp án đúng là D. 19,5 gam.