Cho 4 chất rắn ở dạng bột là Al,MgO,Al2O3,CuO Hãy nhận biết từng chất bằng 1 thuốc khử duy nhất
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trích một ít các chất làm mẫu thử
- Hòa tan các chất rắn vào dd HCl dư:
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt, sủi bọt khí: Al
2Al + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2
+ Chất rắn tan, tạo thành dd trong suốt, không có khí thoát ra: Al2O3
Al2O3 + 6HCl --> 2AlCl3 + 3H2O
+ Chất rắn tan, tạo thành dd màu xanh lam: CuO
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
+ Chất rắn không tan: Cu
- Đổ dd HCl loãng vào từng chất rắn
+) Dung dịch chuyển xanh: CuO
PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
+) Dung dịch chuyển màu vàng nâu: Fe3O4
PTHH: \(Fe_3O_4+8HCl\rightarrow FeCl_2+2FeCl_3+4H_2O\)
+) Xuất hiện kết tủa: Ag2O
PTHH: \(Ag_2O+2HCl\rightarrow2AgCl+H_2O\)
+) Không hiện tượng: MnO2
+) Xuất hiện khí: Al
PTHH: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
+) Chất rắn chỉ tan: Al2O3
PTHH: \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Lấy mỗi chất một ít cho vào mỗi ống nghiệm riêng biệt
Nhỏ dung dịch HCl dư vào mỗi ống nghiệm nói trên
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu xanh lam thì sẽ chứa CuO
CuO + 2HCl ➝ CuCl2 + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện dung dịch màu vàng nâu thì sẽ chứa Fe3O4
Fe3O4 + 8HCl ➝ FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó xuất hiện kết tủa trắng thì sẽ chứa Ag2O
Ag2O + 2HCl ➝ 2AgCl↓ + H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí màu vàng lục và mùi hắc thoát ra thì sẽ chứa MnO2
MnO2 + 4HCl ➝ MnCl2 + Cl2↑ + 2H2O
+ Ống nghiệm có chất rắn tan và sau đó có khí không màu và không mùi thoát ra thì sẽ chứa hỗn hợp gồm Al và Al2O3
2Al + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2↑
Al2O3 + 6HCl ➝ 2AlCl3 + 3H2O
Chọn A
Al tan và có khí
Al2O3 tan nhưng không có khí.
Còn lại không tan là Fe.
Đáp án C
- Dựa vào tính chất đặc biệt của Al, Al2O3 (tan được trong dung dịch kiềm).
- Khi dùng H2O thì:
+) K2O: chất rắn tan (K2O+ H2O → 2KOH)
+) 3 chất còn lại đều không tan
- Khi cho 3 chất còn lại vào dung dịch vừa tạo ra (KOH)
+) Al: chất rắn tan và sủi bọt khí (Al + KOH + H2O → KAlO2 + 1,5H2)
+) Al2O3: chất rắn tan (Al2O3 + 2KOH → 2KAlO2 + H2O)
+) MgO: chất rắn không tan (không có phản ứng)
* cho nước và mẩu giấy quỳ tím vào 8 mẩu thử, nếu:
- tan, làm quỳ tím hóa xanh là BaO
BaO + H2O ---> Ba (OH)2
- tan, làm quỳ tím hóa xanh và có khí thoát ra là Na
2Na + 2H2O --->2 NaOH + H2
- tan và làm quỳ tím hóa đỏ là P2O5
P2O5 + 3H2O ----> 2H3PO4
- không tan là Al2O3, Mg, Ag2O, CuO, Fe3O4(1)
* Cho dung dịch axit clohidric vào (1) nếu:
- phản ứng và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ---> 2 AgCl \(\downarrow\) + H2O
- phản ứng và tạo ra dd không màu là Al2O3
Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
- phản ứng và có khí H2 thoát ra là Mg
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\)
- phản ứng và tạo ra dd màu xanh lá là CuO
CuO + 2HCl ----> CuCl2 + H2O
- phản ứng và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe2O3
Fe3O4 + 8HCl ----> FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
* cho dd HCl vào 4 mẩu thử, nếu:
- tan và tạo ra dd màu xanh lam là CuO
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2
- tan và tạo ra kết tủa trắng là Ag2O
Ag2O + 2HCl ----> 2AgCl + H2O
- tan và tạo ra dd màu trắng hoặc xanh nhạt là FeO
FeO + 2HCl ---- > FeCl2 + H2O
- tan và tạo ra dd màu vàng nâu là Fe3O4
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
Đáp án A
Trong toàn bộ quá trình, chỉ có nguyên tử C trong CO, H trong H2 và N trong HNO3 có sự thay đổi số oxi hóa.
Áp dụng định luật bảo toàn mol electron, ta có:
Lấy một ít các chất cho vào 6 ống nghiệm và đánh dấu các ống nghiệm.
- Đổ nước vào 6 ống nghiệm. Dùng quỳ tím nhúng vào 6 ống nghiệm. Ống nào đổi quỳ tím thành màu đỏ là \(P_2O_5\left(P_2O_5+H_2O\rightarrow H_3PO_4\right)\). 2 chất đổi màu quỳ tím thành xanh nhưng 1 chất tan ít trắng đục là \(Ca\left(OH\right)_2\left(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\right)\). Chất đổi màu còn lại là \(Na_2O\left(Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\right)\)
Tiếp tục lấy 3 chất còn lại vào 3 ống nghiệm và đánh dấu
- Dùng dung dịch NaOH:
- \(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\) (Phản ứng không có kết tủa)
- \(Fe_2O_3+6NaOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3+3Na_2O\) (Kết tủa nâu đỏ)
- \(CuO+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2O\) (Kết tủa xanh lơ)
Chất tan hết là \(Al_2O_3\) ; kết tủa nâu đỏ là \(Fe_2O_3\); kết tủa xanh lơ là \(CuO\)
Đố biết
H2O (Nước)