Tính V dd H2SO4 3M cần pha trộn với 100ml dd H2SO4 1,5M để đc dd H2SO4 2M
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
- Số mol H 2 S O 4 cần pha chế 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M:
n H 2 S O 4 = CM.V = 1,5.0,05 = 0,075 (mol)
Gọi x(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 1M (1)
Gọi y(ml) là thể tích của dung dịch H 2 S O 4 3M (2)
Giải hệ phương trình ta có: x = 37,5ml; y = 12,5ml
- Cách pha chế:
+ Đong lấy 37,5ml dung dịch H 2 S O 4 1M và 12,5ml dung dịch H 2 S O 4 3M cho vào bình, lắc đều, ta được 50ml dung dịch H 2 S O 4 1,5M.
* Số mol của H 2 S O 4 cần để pha chế 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M:
* Khối lượng H 2 S O 4 98% có chứa 49g H 2 S O 4 :
* Cách pha chế: Đổ khoảng 400ml nước cất vào cốc có chia độ có dung tích khoảng 1lit. Rót từ từ 27,2ml H 2 S O 4 98% vào cốc khuấy đều. Sau đó thêm dần dần nước cất vào cốc cho đủ 500ml. ta pha chế được 500ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
a) mM (1)= 200*20/100= 40g
mM (2)= 300*5/100=15g
mM= 40+15=55g
mdd= 200+300=500g
C%= 55/500*100%= 11%
b) Đặt: VH2SO4 (1)= x (l)
VH2SO4 (2)= y (l)
nH2SO4 (1)= 1.5x mol
nH2SO4 (2)= 0.3y mol
nH2SO4= 1.5x + 0.3y= 0.3*0.5=0.15 (mol) (1)
VH2SO4= x + y = 0.3 l (2)
Giải (1) và (2):
x= 0.05
y= 0.25
VH2SO4 (1)= 0.05l
VH2SO4 (2)= 0.25l
Bài 1:
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,05.2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: n đường (1) = 2.0,5 = 1 (mol)
n đường (2) = 3.1 = 3 (mol)
⇒ Σn đường = 1 + 3 = 4 (mol)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{4}{2+3}=0,8M\)
Bài 3:
_ Tính toán:
Ta có: \(n_{CuSO_4}=0,075.2=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4}=0,15.160=24\left(g\right)\)
_ Cách pha chế: Cân lấy 24 gam CuSO4 cho vào cốc thủy tinh dung tích 100 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 75 ml dung dịch. Ta được 75 ml dung dịch CuSO4 2M.
Bài 4:
_ Tính toán:
Ta có: \(m_{CuSO_4}=150.7\%=10,5\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 150 - 10,5 = 139,5 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 10,5 gam CuSO4 cho vào cốc có dung tích 200 ml. Cân lấy 139,5 gam (hoặc đong lấy 139,5 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được 150 gam dung dịch CuSO4 7%.
Bạn tham khảo nhé!
a) m K2CO3 = 25.5% = 1,25(gam)
m H2O = 25 - 1,25 = 23,75 gam
Pha chế :
- Cân lấy 1,25 gam K2CO3 cho vào cốc dung tích 1 lít
- Đong lấy 23,75 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
b)
n MgSO4 = 0,15.2 = 0,3(mol)
m MgSO4 = 0,3.120 = 36 gam
Pha chế :
- Cân lấy 36 gam MgSO4 cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch
- Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 150ml thì dừng lại,khuấy đều
*Phần tính toán:
Khối lượng H2SO4 có trong 250g dd H2SO4 10%:
mH2SO4= \(\dfrac{m_{dd}.C\%}{100\%}\)=\(\dfrac{250.10}{100}\)= 25 (g)
Khối lượng dd H2SO4 49% cần lấy:
m'dd = \(\dfrac{m_{ct}.100\%}{C'\%}\)=\(\dfrac{25.100}{49}\)≃ 51 (g)
=> mH2O = 250 - 51 = 199 (g)
*Phần pha chế:
- Cân khoảng 51g dd H2SO4 49% vào cốc có dung tích 500ml.
- Đong 199ml nước cất (≃ 199g) cho vào cốc trên.
- Khuấy đều, ta được 250g dd H2SO4 10%.
* NaCl: Cân lấy 20g NaCl cho vào bình tam giác. Cân lấy 180g nước cất rồi đổ dần dần vào cốc và khuấy nhẹ cho NaCl tan hết. Được 200g dung dịch NaCl 10%.
* K N O 3 : Cân lấy 20g K N O 3 ch vào bình tam giác. Cân lấy 180g nước cất rồi đổ vào bình. Lắc mạnh cho H N O 3 tan hết, ta dược 200g dung dịch K N O 3 10%.
* C u S O 4 ; Cân lấy 20g C u S O 4 cho vào bình tam giác. Cân lây 180g nước cất rồi đổi vào bình. Lắc mạnh cho C u S O 4 tan hết ta được 200g dung dịch C u S O 4 10%.
a) Khối lượng đường là
120 . 5% = 6g
Khối lượng nước là :
120 - 6 = 114g
b) Cách pha chế
Cần số gam đường là : 200.10% = 20g
Số gam nước là : 200 - 20 = 180g
Vậy cần 20g đường và 180g nước để pha chế
a)
\(m_{đường} = 120.5\% = 6(gam)\\m_{nước} = m_{dung\ dịch} - m_{đường} = 120 -6 = 114(gam)\)
b)
\(m_{đường} =200.10\% = 20(gam)\\ m_{nước} = 200 -20 = 180(gam)\)
Pha chế :
Cân lấy 20 gam đường cho vào cốc dung tích khoảng 3 lít
Đong lấy 180 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.