Hãy xác định trạng ngữ chủ ngữ vị ngữ
a.qua khe dậu,nó ra mấy quả ớt đỏ tươi
b. ngoài vườn,tiếng mưa rơi lộp độp
c. Sông có thể cạn,núi có thể mòn, song chân lý đó không bao giờ thay đổi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trạng ngữ là: Mùa đông
Chủ ngữ là : trời
Vị ngữ là: rét,tuyết rơi
- Trạng ngữ là: Mùa đông
- Chủ ngữ là: trời, tuyết
- Vị ngữ là: rét, rơi
Trạng ngữ : không có
Chủ ngữ : +) CN1 : chủ nhật này
+) CN2 : chúng ta
Vị ngữ : +) VN1 : trời đẹp
+) VN2 : sẽ đi cắm trại
Trạng ngữ : Dưới gốc cây phượng vĩ ,
Chủ ngữ : Các bạn
Vị ngữ : đang ríu rít trò chuyện sôi nổi
Trạng ngữ : Dưới gốc cây phượng vĩ
Chủ ngữ : Các bạn
Vị ngữ : Đang ríu rít trò chuyện sôi nổi
Trạng ngữ: Rồi đột nhiên
Chủ ngữ: chú chuồn chuồn nước
Vị ngữ: tung cánh bay vọt lên
Rồi đột nhiên,// chú chuồn chuồn nước// tung cánh bay vọt lên.
TN CN VN
nhớ tick nha
T3T
Chỉ cần một chút khéo léo, bà chủ đã bán ớt nhanh hơn. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu điền vào các cột phân loại dưới đây:
Trạng ngữ | Chủ ngữ | Vị ngữ |
---|---|---|
Chỉ cần một chút khéo léo | bà chủ | đã bán ớt nhanh hơn |
Sáng ngày mai,/ cả nhà chúng tôi/ sẽ đi leo núi
Trạng ngữ: TN Chủ ngữ: CN Vị ngữ: VN
Tôi/ đi học thêm toán/ vào tối mai.
CN VN TN
Tối/ ngày 6 tháng 9/ là sinh nhật của tôi.
TN CN VN
Chúng tôi/ đi đến thư viện/ bằng ô tô.
CN VN TN: Trạng ngữ chỉ phương tiện
Tôi/ đi đến thư viện/ vì muốn tìm tài liệu tham khảo cho bài văn.
CN VN TN: trạng ngữ chỉ mục đích
Trạng ngữ: Hôm ấy
Chủ ngữ : Niu- tơn
Vị ngữ: bị một học sinh giỏi nhất lớp nhưng kiêu ca , ngỗ nghịch chế nhạo .
Bài 1: Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong câu sau
1. Qua khe dậu,/ ló ra mấy quả đỏ chói
2. Những tàu lá chuối/ vàng ối xoã xuống như những đuôi áo, vạt áo.
3. Ngày qua, trong sương thu/ ẩm ướt và mưa rây bụi mùa đông, những chùm hoa khép miệng bắt đầu kết trái.
4. Sự sống/ cứ tiếp tục trong âm thầm, hoa thảo quả /nảy dưới gốc gây kín đáo và lặng lẽ.
5. Đảo/ xa tím pha hồng.
6. Rồi thì cả một bãi vông/ lại bừng lên, đỏ gay đỏ gắt suốt cả tháng tư.
7. Dưới bóng tre của ngàn xưa,/ thấp thoáng một mái chùa cổ kính.
8. Hoa móng rồng/ bụ bẫm như mùi mít chín ở góc vườn nhà ông Tuyên.
9. Sông/ có thể cạn, núi/ có thể mòn, song chân lí đó /không bao giờ thay đổi.
10. Tôi/ rảo bước và truyền đơn cứ từ từ rơi xuống.
11. Chiều chiều, trên triền đê, đám trẻ mục đồng chúng tôi /thả diều.
12. Tiếng cười nói /ồn ã.
13. Hoa lá, quả chín, những vạt nấm/ ẩm ướt và con suối chảy thầm dưới chân đua nhau toả mùi thơm.
14. Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng/ đã nhỏ lại, sáng vằng vặc.
15. Dưới ánh trăng, dòng sông/ sáng rực lên, những con sóng nhỏ vỗ nhẹ vào hai bờ cát.
16. Ánh trăng/ trong chảy khắp cành cây kẽ lá, tràn ngập con đường trắng xoá.
17. Cái hình ảnh trong tôi/ về cô, đến bây giờ, vẫn còn rõ nét.
18. Ngày tháng / đi thật chậm mà cũng thật nhanh.
19. Đứng bên đó, Bé / trông thấy con đò, xóm chợ, rặng trâm bầu và cả những nơi ba má Bé đang đánh giặc.
20. Một bác giun / bò đụng chân nó mát lạnh hay một chú dế rúc rích cũng khiến nó giật mình, sẵn sàng tụt xuống hố sâu.
trạng ngữ:
qua khe đậu
ngoài vườn
chủ ngữ
nó
tiếng mưa
vị ngữ
ra mấy quả ớt đỏ tươi
rơi lộp độp
a) qua khe dậu,/ ló ra mấy / quả ớt đỏ tươi.
TN. VN. CN
b) ngoài vườn, / tiếng mưa / rơi lộp độp.
TN. CN VN
c) Sông/ có thể cạn, / núi /có thể mòn, / song chân lý đó/ không bao
CN. VN. CN. VN. CN VN
giờ thay đổi