Đốt cháy 12,15 g kim loại Al trong bình chứa 14,874 L khí Cl2 (đkc)
a) Viết PTHH
b) Chất nào còn dư, dư bao nhiêu gam
c) Tính khối lượng muối tạo thành
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(1,PTHH:4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\\ \Rightarrow\text{Số nguyên tử Al }:\text{ số nguyên tử O}=4:3\\ 2,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=9,6\left(g\right)\)
4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{10,2}{102}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
___________0,15<------0,1
=> mO2 = 0,15.32 = 4,8(g)
Bảo toàn KL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,2-9=1,2(g)\)
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right),n_{O_2}=b\left(mol\right)\)
\(n_{hh}=a+b=0.25\left(mol\right)\left(1\right)\)
BTKL :
\(m_{khí}=23-7.2=15.8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow71a+32b=15.8\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.05\)
\(2M+nCl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2MCl_n\)
\(4M+nO_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2M_2O_n\)
\(n_M=\dfrac{0.4}{n}+\dfrac{0.2}{n}=\dfrac{0.6}{n}\left(mol\right)\)
\(M_M=\dfrac{7.2}{\dfrac{0.6}{n}}=12n\)
\(n=2\Rightarrow M=24\)
\(M:Mg\)
Gọi $n_{Cl_2} = a ; n_{O_2} = b \Rightarrow a + b = 0,25(1)$
Bảo toàn khối lượng :
$7,2 + 71a + 32b = 23(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,05
Gọi n là hóa trị M
$2M + nCl_2 \to 2MCl_n$
$4M + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2M_2O_n$
Theo PTHH :
$n_M = \dfrac{2}{n}n_{Cl_2} + \dfrac{4}{n}n_{O_2} = \dfrac{0,6}{n}$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}.M = 7,2$
$\Rightarrow M = 12n$
Với n = 2 thì $M = 24(Magie)$
\(m_{Al} + m_{O_2} = m_{Al_2O_3}\)
Ta có :
\(n_{Al} = \dfrac{9}{27} = \dfrac{1}{3}(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{102} = \dfrac{5}{34}(mol)\)
\(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
Theo PTHH : \(n_{Al\ pư} = 2n_{Al_2O_3} = \dfrac{5}{17} > n_{Al\ ban\ đầu}\)
Suy ra : Al dư.
Ta có :
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3} = \dfrac{15}{68}(mol)\\ \Rightarrow m_{O_2\ phản ứng} = \dfrac{15}{68}.32 = 7,059(gam)\)
Chọn A
Cách 1:
Cách 2:
Gọi số mol của Cl2 và O2 phản ứng lần lượt là x và y mol
→ nkhí = 0,25 mol → x + y = 0,25 (1)
Bảo toàn khối lượng có mkhí= 23 – 7,2= 15,8 gam
→ 71x + 32y = 15,8 (2)
Từ (1) và (2) → x = 0,2 và y = 0,05
Bảo toàn electron có:
2.nM = 2.nCl2 + 4.nO2 → nM= 0,3 → MM = 7,2 : 0,3 = 24 (g/mol)
Vậy kim loại M là Mg.
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 28,4 - 15,6 = 12,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
a, \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
b, \(n_{Al}=\dfrac{12,15}{27}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,45}{2}>\dfrac{0,6}{3}\), ta được Al dư.
Theo PT: \(n_{Al\left(pư\right)}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{3}n_{Cl_2}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ nAl (dư) = 0,45 - 0,4 = 0,05 (mol)
⇒ mAl (dư) = 0,05.27 = 1,35 (g)
b, mAlCl3 = 0,4.133,5 = 53,4 (g)