Nung 1 tấn đá vôi (CaCo3) tạo ra CO2 và CaO
a) tính khối lượng các sản phẩm tạo ra sao phản ứng
b) giả sử sau phản ứng ta thu được 504 gam CaO tính hiệu suất của phản ứng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phản ứng tỏa nhiệt - phản ứng hóa hợp
Phản ứng thu nhiệt – phản ứng phân hủy
1)
1,2 tấn = 1200(kg)
5 tạ = 500(kg)
\(m_{CaCO_3} = 1200.80\% = 960(kg)\)
\(CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2\\ n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = \dfrac{500}{56}(mol)\\ \Rightarrow H = \dfrac{\dfrac{500}{56}.100}{960}.100\% = 93\%\)
1 (H)= 93,11%
2 (H)=88.08%
m cao=1.064(tấn)
==> m cr = 1.065(tấn)
%m cao = 56%
bài 1:nCO2=0,25mol
PTHH: CaCO3=>CO2+CaO
0,25<-----0,25---->0,25
=> mCaCO3=0,25.100=25g
bài 2: axit clohidric là HCl nha
nHCl=0,2mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
1/15<-0,2->1/15->0,1
=> mAl phản ứng =1/15.27=1,8g
VH2 =0,1.22,4=2,24ml
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
nCaO = 33,6/56 = 0,6 (mol)
nCO2 = 26,4/44 = 0,6 (mol)
=> nCaCO3 = 0,6 mol <=> mCaCO3 = 0,6.100 = 60 (g)
a) Công thức về khối lượng phản ứng:
mCaCO3 = mCaO + mCO2
b) mCaCO3 = 280 + 110 = 390 kg
=> %CaCO3
= \(\frac{390}{560}\) = 69,7%
\(m_{CaCO_3}=500\cdot95\%=475\left(g\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{CO_2}=m_{CaCO_3}-m_B=475-332.8=142.2\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{142.2}{44}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{t^0}}CaO+CO_2\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=n_{CO_2}=\dfrac{711}{220}\left(mol\right)\)
\(H\%=\dfrac{\dfrac{711}{220}\cdot100}{475}\cdot100\%=68.04\%\)
Cho mình hỏi tính hiệu suất của phản ứng là tính hiệu suất của cái naof cũng được ạ
Câu 2:
- Khác nhau:
+) P/ứ phân hủy: Từ 1 chất tạo ra nhiều chất
+) P/ứ hóa hợp: Từ nhiều chất tọa ra 1 chất
- VD: \(K_2O+CO_2\rightarrow K_2CO_3\) (P/ứ hóa hợp)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\) (P/ứ phân hủy)
Câu 3:
a) PTHH: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\uparrow\)
b) P/ứ trên thuộc p/ứ phân hủy vì từ 1 chất là CaCO3 tạo ra 2 chất mới (CaO và CO2)
Phòng thí nghiệm | Công nghiệp | |
Nguyên liệu | KMnO4, KClO3 | không khí, nước |
Sản lượng | đủ để làm thí nghiệm | sản lượng lớn |
Giá thành | cao | thấp |
a) khí hidro + khí oxi -> nước b) vôi sống + nước -> vôi tôi c) kali clorat -> kali clorua + khí oxi d) đá vôi + khí oxi-> vôi sống + khí cacbonic e) lưu huỳnh + khí oxi -> khí sunfuro f) kẽm + axit clohydric -> kẽm clorua + khí hidro. g) bari clorua + axit sunfuric -> bari sunfat + axit clohidric
PTHH: CaCO3 -> CaO + CO2
ta có : 8,4 tấn = 84000000g
6,6 tấn =66000000g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
=>mCaCO3=84000000+66000000=150000000g
=>mCaCO3(đem nung)=150000000/100*80=120000000g
b) ta có: 5 tấn =50000000g
1,76 tấn =17600000g
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mCaO=50000000+17600000=67600000g
1 tấn = 1000 kg
a, Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{1000}{100}=10\left(kmol\right)\)
PT: \(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
______10______10_____10 (kmol)
⇒ mCaO = 10.56 = 560 (kg)
mCO2 = 10.44 = 440 (kg)
b, 504 (g) = 0,504 (kg)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,504}{560}.100\%=0,09\%\)