Cho 0,3 mol x2 nặng 8,4g. Tìm tên nguyên tố x
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`#3107.101107`
Ta có:
\(\text{M}_{\text{x}}=\dfrac{\text{m}_{\text{x}}}{\text{n}_{\text{x}}}\)
\(\Rightarrow\text{ M}_{\text{x}}=\dfrac{1,28}{0,02}=64\left(\text{g/mol}\right)\)
`=> x` là Cu - đồng
_______
`0,5` mol nguyên tố y có khối lượng `16g`
`=>`\(\text{M}_{\text{y}}=\dfrac{\text{m}_{\text{y}}}{\text{n}_y}=\dfrac{16}{0,5}=32\left(\text{g/mol}\right)\)
`=> y` là nguyên tố Sulfur - Lưu huỳnh
_______
`0,2` mol nguyên tố z có khối lượng `6,2g`
`=>`\(\text{M}_z=\dfrac{\text{m}_{\text{z}}}{\text{n}_{\text{z}}}=\dfrac{6,2}{0,2}=31\left(\text{g/mol}\right)\)
`=> z` là nguyên tố Phosphorus.
a: \(M_X=\dfrac{1.28}{0.02}=64\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>X là đồng
b: \(n_Y=\dfrac{16}{0.5}=32\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=>Y là lưu huỳnh
c: \(n_Z=\dfrac{6.2}{0.2}=31\)
=>Z là Photpho
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
mS = 80 . 40% = 32 (g)
nS = 32/32 = 1 (mol)
mO = 80 - 32 = 48 (g)
nO = 48/16 = 3 (mol)
CTHH: SO3
a) Gọi khối lượng của Fe và O trong hợp chất lần lượt là a, b( a, b > 0 )
Theo đề bài ta có : a : b = 7 : 3 và a + b = 160
=> \(\hept{\begin{cases}\frac{a}{7}=\frac{b}{3}\\a+b=160\end{cases}}\). Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có :
\(\frac{a}{7}=\frac{b}{3}=\frac{a+b}{7+3}=\frac{160}{10}=16\)
=> \(\hept{\begin{cases}a=16\cdot7=112\\b=16\cdot3=48\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}m_{Fe}=112g\\m_O=48g\end{cases}}\)
Số mol nguyên tử của Fe = \(\frac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
Số mol nguyên tử của O = \(\frac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
=> Trong hợp chất có 2 nguyên tử Fe và 3 nguyên tử O
=> CTHH của hợp chất là Fe2O3
b) Gọi mhợp chất là x ( x > 0 )
Theo công thức tính %m ta có :
\(\%m_H=\frac{3\cdot100}{x}=17,65\Rightarrow x=16,99\approx17\)
=> PTK hợp chất = 17
<=> X + 3H = 17
<=> X + 3 = 17
<=> X = 14
=> X là Nito(N)
a, theo đề ta có:
MFexOy=160g/mol
=>ptk FexOy=160 đvC
Fex=160:(7+3).7=112đvC
=>x=112/56=2
Oy=160-112=48đvC
=>y=48/16=3
vậy CTHH của hợp chất A=Fe2O3
b. đề thiếu hả nhìn ko hỉu
C1:
\(m_C=\dfrac{136.88,235}{100}=120\left(g\right)=>n_C=\dfrac{120}{12}=10\left(mol\right)\)
\(m_H=136-120=16\left(g\right)=>n_H=\dfrac{16}{1}=16\left(mol\right)\)
=> CTPT: C10H16
C2:
%H = 100% - 88, 235% = 11,765%
Xét mC : mH = 88,235% : 11,765%
=> 12.nC : nH = 88,235 : 11,765
=> nC : nH = 7,353 : 11,765 = 5 : 8
=> CTPT: (C5H8)n
Mà M = 136
=> n = 2
=> CTPT: C10H16
Bài 1: Silic (Si)
Bài 2: Lưu huỳnh (S)
Bài 3:
\(m_{3MgCO_3}=\left(84.3\right).0,16605.10^{-23}=41,8446.10^{-23}\left(g\right)\\ m_{5CO_2}=\left(5.44\right).0,16605.10^{-23}=36,531.10^{-23}\left(g\right)\)
Bài 4:
KL tính theo đvC của:
- 12 nguyên tử Fe: 12 x 56= 672(đ.v.C)
- 3 nguyên tử Ca: 3 x 40 = 120(đ.v.C)
Bài 5:
a)
\(Metan:CH_4\\ d_{\dfrac{O_2}{CH_4}}=\dfrac{32}{16}=2\)
=> Phân tử khí oxi nặng gấp 2 lận phân tử khí metan
b)
\(Lưu.huỳnh.dioxit:SO_2\\ d_{\dfrac{O_2}{SO_2}}=\dfrac{32}{64}=0,5\)
=> Phân tử khí O2 chỉ nhẹ bằng 0,5 lần so với phân tử SO2
nguyên tố X = M=m:n=8.4:0.3=28(g/mol)
28:2=14=> nguyên tố X là Nitrogen(N)
Nguyên tố có khối lượng mol bằng1414 g/mol là nitơ (N).