K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 11 2024

      Những tiếng khóc thảm thiết trong trận lụt kinh hoàng ở Nhật Bản luôn là nỗi ám ảnh trong tâm trí của mỗi người dân Nhật.

Cuộc sống thật buồn cười, có nhiều người biết rõ ràng không có hiệu quả mà vẫn cố gắng đâm đầu làm lấy được. 

4 tháng 11 2024

tiếng khóc phát ra thật là thảm thiết từ một căn nhà cách đó không xa cho lắm 

dù biết là khó khăn nhưng anh lính cứu hỏa vẫn đâm đần vào biển lửa để cứu người đang gặp nguy hiểm

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 27Họ và tên……………………….. Lớp ….Câu 1. (0,5 điểm) Có thể thay thế từ “thảm thiết” trong câu: “Tủi phận mình đen đủi, chị ngồi thụpxuống vệ đường, khóc lóc thảm thiết.” Bằng từ nào đồng nghĩa?A. tha thiết B. thảm cảnh C. thảm thươngCâu 2. (1 điểm) Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi sai về chính tả và điền dấu câu cho đúng.mặt trời đã...
Đọc tiếp

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 27
Họ và tên……………………….. Lớp ….
Câu 1. (0,5 điểm)
Có thể thay thế từ “thảm thiết” trong câu: “Tủi phận mình đen đủi, chị ngồi thụp
xuống vệ đường, khóc lóc
thảm thiết.” Bằng từ nào đồng nghĩa?

A. tha thiết B. thảm cảnh C. thảm thương

Câu 2. (1 điểm) Chép lại đoạn văn sau khi đã sửa hết lỗi sai về chính tả và điền dấu câu cho đúng.
mặt trời đã nùi dần về chân núi phía tây đàn sếu đang xải cánh trên cao sau một cuộc rạo chơi
đám trẻ ra về tiếng nói cười díu dít.

(Các em nhỏ và cụ già – Theo Xu-khôm-lin-xki)
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 3. (1 điểm) Tìm các từ gần nghĩa và trái nghĩa với từ gạch chân trong các câu sau:
a. Ăn vóc học
hay
……………………………………………………………………………………………………………..
b. Chớ thấy sóng
cả mà ngã tay chèo
……………………………………………………………………………………………………………..
c. Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ trong câu b.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 4. (1,5 điểm) Cho đoạn văn:
(1)
Đâu đó một vài chú gà trống cất tiếng gáy lanh lảnh. (2)Tiếp sau là âm thanh khàn khàn của
không biết bao nhiêu chú gà trống choai choai. (3)Tiếng gọi nhau í ới khắp làng trên xóm dưới, mọi
người đổ ra đường, tiếng nói cười râm ran.

a. Gạch chân các từ láy có trong đoạn văn.
b. Câu số ……………. là câu đơn. c. Câu số ……………… là câu ghép.
d. Chỉ ra phép liên kết và từ ngữ liên kết có sử dụng trong đoạn văn.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 5. (1 điểm) Với mỗi nội dung dưới đây, hãy tìm một câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng.
a. Nói một vấn đề gì đó vu vơ, không chính xác, không có căn cứ chắc chắn.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
b. Đối xử với nhau trọn tình trọn nghĩa.
………………………………………… …………………………………………………………………...
c. Lòng tham, đòi hỏi quá mức, không biết thân biết phận.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 6. (1,5 điểm) Cho đoạn văn sau: “Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ
mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh bảo vệ con người. Tre anh hùng lao động! Tre anh hùng
chiến đấu!”

(Cây tre Việt Nam – Thép Mới)
a. Đoạn văn trên tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật đó.
……………………………………………………………………………… ……………………………...
……………………………………………………………………… ……………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
b. Hãy tìm hai câu thơ trong bài “
Tre Việt Nam” của Nguyễn Duy cũng sử dụng biện pháp nghệ thuật
đó.
……………………… ……………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
c. Tìm một từ đồng nghĩa và trái nghĩa với từ “giữ” và từ “hi sinh”.
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 7. (1 điểm) Cho câu thơ sau:
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất
đủ làm say đất trời.
a. Có thể thay từ “đủ” trong câu thơ thứ hai bằng từ “đã” được không? Vì sao?
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………………………………… …………...
……………………………………………………………………………… ……………………………...
b. Giải nghĩa từ “
mưa nắng” trong hai câu thơ đầu và nêu ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ đó.
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………………...
………………………………… …………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 8. (1điểm) Đọc bài thơ “Quê em” của Trần Đăng Khoa.
Bên này là núi uy nghiêm
Bên kia là cánh đồng liền chân mây
Xóm làng xanh mát bóng cây
Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời

Cảnh quê hương hiện lên trong bài thơ đẹp như thế nào? Nêu cảm nhận của em khi đọc bài thơ trên?
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………………………… …………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………… ……………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...

Câu 9. (1,5 điểm) Viết đoạn văn miêu tả em bé đang tuổi tập nói tập đi.
……………………………………………… ……………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………………...
…………………………………………………………………… ………………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………… ……………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
…………………………………………………………………………………………… ………………...
………………………………………………………………………… …………………………………...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
……………………………………………………………………………………………………… ……...
………………………………………………………… …………………………………………………...

2
22 tháng 1 2024

Câu 1. Đáp án đúng là C. thảm thương.

Câu 2. Đoạn văn sau khi sửa lỗi chính tả và điền dấu câu:

   Mặt trời đã nùi dần về chân núi phía tây. Đàn sếu đang xải cánh trên cao sau một cuộc rạo chơi. Đám trẻ ra về, tiếng nói cười díu dặt.

Câu 3.

a. Từ gần nghĩa với từ "học hay" là "học giỏi".

b. Từ trái nghĩa với từ "cả" là "bé".

c. Câu tục ngữ "Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo" khuyên ta không nên nản lòng, bỏ cuộc khi gặp khó khăn.

Câu 4.

a. Các từ láy có trong đoạn văn là:

- "lanh lảnh" (động từ)
- "khàn khàn" (tính từ)
- "í ới" (tính từ)
- "râm ran" (tính từ)

b. Câu số 1 là câu đơn.
c. Câu số 2 là câu ghép.

d. Phép liên kết và từ ngữ liên kết có sử dụng trong đoạn văn là:

- Phép nối: "rồi" (liên kết câu 2 với câu 3)
- Phép thế: "tiếng gọi nhau" (thế cho "tiếng nói cười díu dặt")

Câu 5.

a. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "nói một vấn đề gì đó vu vơ, không chính xác, không có căn cứ chắc chắn" là:

- "Nói phét như ruồi"
- "Nói bậy nói bạ"
- "Nói xuông"

b. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "đối xử với nhau trọn tình trọn nghĩa" là:

 - "Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn"
-  "Anh em như thể tay chân"
-  "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng"

c. Câu thành ngữ, tục ngữ tương ứng với nội dung "lòng tham, đòi hỏi quá mức, không biết thân biết phận" là:

- "Đói cho sạch, rách cho thơm"
- "Của ít lòng nhiều"
- "Biết đủ làm vui"

Câu 6.

a. Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê. Biện pháp nghệ thuật này giúp tác giả liệt kê ra những công dụng to lớn của cây tre đối với con người và quê hương. Qua đó, tác giả ca ngợi vẻ đẹp và phẩm chất cao quý của cây tre, thể hiện tình yêu quê hương, đất nước của mình.

b. Trong bài thơ "Tre Việt Nam" của Nguyễn Duy cũng có sử dụng biện pháp nghệ thuật liệt kê:

Tre xanh xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa đã có bờ tre xanh
Tre là của quý của dân tộc
Núi rừng che chở đời ta từ bao giờ

c. Từ "giữ" có các từ đồng nghĩa là: bảo vệ, gìn giữ, gìn gìn, giữ gìn,...

Từ "hi sinh" có các từ đồng nghĩa là: hy sinh thân mình, hiến dâng, cống hiến,...

Câu 7.

a. Không thể thay từ "đủ" trong câu thơ thứ hai bằng từ "đã" được.

- Từ "đủ" trong câu thơ thứ hai có nghĩa là "có đủ điều kiện, đủ khả năng".
- Từ "đã" trong câu thơ thứ hai có nghĩa là "đã xảy ra, đã hoàn thành".

Như vậy, nếu thay từ "đủ" bằng từ "đã" thì nghĩa của câu thơ sẽ bị thay đổi. Câu thơ sẽ có nghĩa là "Men trời đất đã làm say đất trời". Nghĩa của câu thơ sẽ không còn nhấn mạnh đến sự hòa quyện, giao thoa giữa men trời đất và đất trời nữa.

b. Từ "mưa nắng" trong hai câu thơ đầu có nghĩa là những tác động của thiên nhiên đối với cây tre.

Mưa nắng là những hiện tượng tự nhiên, nhưng cũng là những thử thách đối với cây tre. Tuy nhiên, cây tre vẫn luôn kiên cường, bất khuất, vượt qua mọi thử thách để vươn lên, tô điểm cho quê hương, đất

22 tháng 1 2024

Câu 8
Trong bài thơ "Quê em" của Trần Đăng Khoa, cảnh quê hương hiện lên thật đẹp và thơ mộng.

Bên này là núi uy nghiêm, bên kia là cánh đồng liền chân mây. Núi như một bức tường thành vững chắc che chở cho quê hương, cánh đồng trải dài bát ngát, hứa hẹn một mùa vàng bội thu. Xóm làng xanh mát bóng cây, những ngôi nhà nhỏ xinh nằm ẩn hiện dưới những tán cây xanh mát. Sông xa trắng cánh buồm bay lưng trời, cánh buồm trắng như cánh chim đang bay lượn trên bầu trời, mang theo bao ước mơ, hy vọng của người dân quê hương. Tất cả tạo nên một bức tranh quê hương đẹp đẽ, tươi mới, tràn đầy sức sống. Cảnh quê hương hiện lên trong bài thơ khiến người đọc cảm thấy bình yên, thư thái.

Khi đọc bài thơ, em cảm thấy yêu quê hương của mình hơn. Em tự hào vì được sinh ra và lớn lên trên mảnh đất quê hương xinh đẹp này. Em mong rằng quê hương của em sẽ luôn tươi đẹp, trù phú, là nơi bình yên cho mọi người trở về.

2 tháng 4 2022

Nhà em có rất nhiều tấm thảm.

 

2 tháng 4 2022

Bầu trời xanh trong tựa tấm thảm khổng lồ

- Đầu:

+ Gốc: Cô ấy bị nhức đầu, mệt mỏi, choáng váng, cơ thể nặng nhọc, đau nhói nhưng ai chữa cho đây, ai mua thuốc cho đây, ko một ai hết, họ đều là những người vô tâm.

+ Chuyển: Những bạn thấp bé đều đc ưu tiên lên ngồi hàng đầu tiên.

2 tháng 11 2021

Bạn Nam là người đầu tiên làm được bài toán khó - Nghĩa chuyển

Cái đầu của em rất to - Nghĩa gốc

9 tháng 11 2021

đâm,nảy,, đua, nở, hót

9 tháng 11 2021

đâm,nảy,đua,nở,hót

27 tháng 12 2021

 cụm động từ

27 tháng 12 2021

 C nha

17 tháng 4 2017

Hướng dẫn giải:

- Từ mang nghĩa trên là: Mong ước.

- Đặt câu với từ vừa tìm được:

Em mong ước sau này trở thành một cô giáo dạy văn.

31 tháng 7 2023

1. I will meet you at the park tomorrow.
2. She is waiting for you at the bus stop.
3. The concert will start at 7 PM.
4. We usually have lunch at the cafeteria.
5. He is studying at the library.
6. They arrived at the airport early in the morning.
7. The party will be held at my house.
8. I saw him at the grocery store yesterday.
9. We always meet up at the coffee shop.
10. The meeting is scheduled to take place at the conference room.

Đặt 10 câu với giới từ "on":

1. The book is on the table.
2. She put her keys on the counter.
3. The cat is sleeping on the bed.
4. I saw a bird sitting on the branch.
5. The picture is hanging on the wall.
6. He left his jacket on the chair.
7. The restaurant is located on Main Street.
8. The movie will be shown on TV tonight.
9. I usually have breakfast on the weekends.
10. The laptop is on the desk.

Đặt 10 câu với giới từ "in":

1. She lives in a small apartment.
2. The book is in the bag.
3. The cat is hiding in the closet.
4. I found my keys in the drawer.
5. He is currently studying in college.
6. The restaurant is located in the city center.
7. The movie will be released in theaters next month.
8. I usually go for a walk in the park.
9. The pen is in my backpack.
10. The cookies are in the jar.
...

3 tháng 8 2023

1. I will meet you at the park tomorrow.
2. She is waiting for you at the bus stop.
3. The concert will start at 7 PM.
4. We usually have lunch at the cafeteria.
5. He is studying at the library.
6. They arrived at the airport early in the morning.
7. The party will be held at my house.
8. I saw him at the grocery store yesterday.
9. We always meet up at the coffee shop.
10. The meeting is scheduled to take place at the conference room.

Đặt 10 câu với giới từ "on":

1. The book is on the table.
2. She put her keys on the counter.
3. The cat is sleeping on the bed.
4. I saw a bird sitting on the branch.
5. The picture is hanging on the wall.
6. He left his jacket on the chair.
7. The restaurant is located on Main Street.
8. The movie will be shown on TV tonight.
9. I usually have breakfast on the weekends.
10. The laptop is on the desk.

Đặt 10 câu với giới từ "in":

1. She lives in a small apartment.
2. The book is in the bag.
3. The cat is hiding in the closet.
4. I found my keys in the drawer.
5. He is currently studying in college.
6. The restaurant is located in the city center.
7. The movie will be released in theaters next month.
8. I usually go for a walk in the park.
9. The pen is in my backpack.
10. The cookies are in the jar.