điền số hoặc hoặc số thập phân thích hợp
a) 5 tạ =....tấn b)2,5 tấn =........kg
2dm=...m 0,14m=.........cm
250 g =.......kg 0,8 l=......ml
giúp em bài này với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 in = 2,54 cm = 0,0254 m.
1 nmi = 1 852 m = 1,852 km.
Chiều dài của máy bay là:
206 ft 1 in = 206 . 12 + 1 in = 2 473 in = 2 473 . 0,0254 m = 62,8142 m ≈ 63 m.
Sải cánh của máy bay là:
197 ft 3 in = 197 . 12 + 3 in = 2 367 in = 2367 . 0,0254 m = 60,1218 m ≈ 60 m.
Chiều cao của máy bay là:
55 ft 10 in = 55 . 12 + 10 in = 670 in = 670 . 0,0254 m = 17,018 m ≈ 17 m.
Khối lượng rỗng của máy bay là:
284 000 . 0,45359247 = 128 820,2625 kg ≈ 128 820 kg.
Khối lượng cất cánh tối đa của máy bay là:
560 000 . 0,45359247 = 254 011,7832 kg ≈ 254 012 kg.
Tầm bay của máy bay là:
7 635 . 1,852 = 14 140,02 km ≈ 14 140 km.
Độ cao bay vận hành của máy bay là:
43 000 ft = 43 000 . 12 in = 516 000 in = 516 000 . 0,0254 m = 13 106,4 m ≈ 13 106 m.
Khi thay một từ chỉ đơn vị quy ước bằng một từ khác (ví dụ: thay thúng bằng rá, thay tạ bằng cân) thì đơn vị tính đếm, đo lường sẽ thay đổi theo. Còn khi thay một từ chỉ đơn vị tự nhiên (ví dụ: thay con bằng chú, thay viên bằng ông), đơn vị tính đếm, đo lường không hề thay đổi.
Thay từ “con” bằng từ “chú”/ thay từ “viên” bằng từ “ông” nghĩa không thay đổi
Thay từ “ thúng” bằng “bát”/ “nắm” ; thay từ “tạ” bằng “cân” nghĩa hoàn toàn thay đổi
a) Đổi 2,075m = 0,002075km
872m = 0,872km
=> 3,6 + 0,002075 + 0,872 = 4.474072km
b) Đổi 2780kg = 2,78 tấn
10,34 tạ = 1,034 tấn
=> 1,28 + 2,78 + 1,034 = 5,094 tấn
c) Đổi 2,05km2 = 205ha
6500m2= 0,65ha
=> 205 + 30,6 + 0,65 = 236,25 ha
Đổi các đơn vị đo đại lượng sau:
3 tấn = 3000 Kg
4 yến = 40 kg
86 tạ = 8600 Kg
2 tấn 2 tạ = 22 Tạ
50 tạ 6 kg=5006 Kg
6 tấn 50 kg =6050 Kg
11 tấn 5 kg = 11005 Kg
68 yến 3 kg =683 Kg
823 yến= 8230 Kg
B.
50 tấn 6 kg= 50006 Kg
46000 kg= 56 Tấn
4 030 kg = 4Tấn 3 Yến
800 000 kg=800Tấn = 80 000 yến
70 035 yến=...... Tấn ..... Yến
64,5 hm=6,45km; 42 ta=4,2 tan;
302 dâm=3,02 km; 7ta=0,7 tấn;
24dam=0,24km; 35 yên=0,35 tấn
156 m=0,156 km
Tham khảo:
- BMI < 18.5: Trẻ có dấu hiệu suy dinh dưỡng, thiếu cân. Sự phát triển về thể chất của trẻ sẽ kém hơn so với những bạn cùng tuổi, Điều này dễ gây ra các bệnh như còi xương, loãng xương, tiêu chảy, viêm đường tiêu hóa.
- BMI 18.5 - 22.9: Trẻ có thể trạng cân đối, sức khỏe tốt, ít bệnh. Cha mẹ nên duy trì chỉ số này để con luôn năng động, hoạt bát.
- BMI 23 - 24.9: Trẻ có dấu hiệu thừa cân. Nếu chủ quan trong giai đoạn này, trẻ rất dễ bị bạn bè trêu chọc dẫn đến tâm lý tự ti và trầm cảm.
- BMI 25 - 29.9: Đây là dấu hiệu gần béo phì.
Tham khảo!
đơn vị đo chiều dài chính thức của nước ta hiện nay là: mét - Kí hiệu: m
Dụng cụ đo chiều dài: thước cuộn, thước kẻ bảng, thước dây. Dụng cụ đo khối lượng: cân đồng hồ, cân điện tử, cân lò xo, cân y tế
Các ước số và bội số thập phân của đơn vị mét (m) thường gặp là : đề- xi- mét(dm); mi- li- mét( mm); ki- lô-mét( km).
Bài Q :
1 tạ 2 yến 5 kg = 0,125 tấn
1kg 2 tấn = 2001000 g
2g = 0,000002 tấn
1 tấn 2 tạ 3 yến 4 kg = 1234000 g
`a, 5` tạ `= 5: 10 = 0,5` tấn
`2 dm = 2 : 10 = 0,2 m`
`250 g = 250 : 1000 = 0,25 kg`
`b, 2,5` tấn `= 2,5 \times 1000 = 2500 kg`
`0,14 m = 0,14 \times 100 = 14 cm`
`0,8 l = 0,8 \times 1000 = 800 ml`