write the things that makes you happy and sad in life
(LƯU Ý: KHÔNG CHÉP MẠNG)
NHANH LÊN HỘ MÌNH VỚI Ạ MÌNH ĐANG CẦN GẤP!!
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn dịch
Âm nhạc có làm bạn khóc hay cảm thấy hạnh phúc không? Hầu hết mọi người đều đồng ý về âm nhạc nào nghe "vui" và âm nhạc nào nghe "buồn". Nhưng không ai thực sự hiểu tại sao âm nhạc lại khiến chúng ta có những cung bậc cảm xúc khác nhau. Các nhà nghiên cứu nói rằng âm nhạc làm cho não của chúng ta hoạt động. Nó làm cho não của chúng ta "cảm thấy hạnh phúc". Điều này giải thích tầm quan trọng của âm nhạc trong các nền văn hóa trên toàn thế giới.
1. DS
2. F
The things that make us happy never change.
(Điều khiến chúng ta hạnh phúc không bao giờ thay đổi.)
Thông tin: …and what made you happy last week might not make you happy next week!
(và những gì khiến bạn hạnh phúc vào tuần trước có thể sẽ không khiến bạn vui vào tuần tiếp theo!)
3. T
The surveys show that teenagers who do exercise are happier.
(Các khảo sát cho thấy trẻ vị thành niên nào tập thể dục thì hạnh phúc hơn.)
Thông tin: Experts believe that exercise can make you a happier person because it releases chemicals in your brain that are related to a feeling of pleasure.
(Các chuyện gia tin rằng việc tập thể dục có thể khiến bạn trở nên vui vẻ hơn vì nó tiết ra các chất hóa học mà đem lại cảm giác sảng khoái trong não của bạn.)
4. F
When we feel depressed we shouldn't eat chocolate.
(Khi ta cảm thấy buồn bã ta không nên ăn sô cô la.)
Thông tin: … it seems, according to some experts, to be good to eat chocolate when you're feeling sad.
(…dường như, theo các chuyện gia, thì ăn sô cô la sẽ tốt khi bạn đang buồn.)
5. T
Exercise and eating chocolate can produce similar results.
(Tập thể dục và ăn sô cô la có thể cho ra kết quả như nhau.)
Thông tin: And when you feel sad, go for a run or eat some chocolate - you'll soon cheer up!
(Và khi bạn buồn, đi chạy bộ hoặc ăn một ít sô cô la – bạn sẽ sớm vui trở lại thôi!)
6. F
It’s important to value even short moments of happiness.
(Trân trọng những khoảnh khắc hạnh phúc dù ngắn ngủi là một điều quan trọng)
Thông tin: You can be happy for brief moments and you should value these times.
(Bạn có thể hạnh phúc trong những khoảng thời gian ngắn và bạn nên trân trọng những lúc như thế.)
10/ It was only later in life that she found __happiness____ and peace of her mind. (happy)
11/ He had a list to things he needed to tdo and __punctuality_____ was crucial. (punctual)
12/ English is the _offices_______ language and government must do its business in English. (office)
13/ There are many __differention______ in accents and dialects. (different)
14/ _Immigration______, new technologies, popular culture and even war have all contributed to the growth of English. (immigrate)
15/ If you don’t know what a word means, try to guess the __meaning____(mean)
16/ To __pronunciation______ better, listen to English speakers and try to imitate them (pronunciation)