2 l 1/2 -3/4 l + căn bậc hai của 4/9
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Bài 1. Tính căn bậc hai số học của các số sau:
1) 36=\(\sqrt{36}=4\)
2) 81\(\sqrt{81}=9\)
3) 121=\(\sqrt{121}=11\)
4) 144=\(\sqrt{144}=12\)
5) 0,16=\(\sqrt{0,16}=0,4\)
7) 29=\(\sqrt{29}~5,39\)
8) 0=\(\sqrt{0}=0\)
Bài 2:
1: \(\sqrt{6}< \sqrt{41}\)
2: \(\sqrt{19}>\sqrt{4}\)
3: \(\sqrt{21}>\sqrt{5}\)
4: \(\sqrt{7}< \sqrt{51}\)

- Vì khi đem nhân số dương x với 2, sau đó tích số này sau đó chia cho 3 và số dương đó là căn bậc hai của kết quả hai phép tính trên bằng x nên:
- Ta có: \(x=\sqrt{\frac{2x}{3}}\)( * )
\(\Rightarrow x^2=\frac{2x}{3}\)
\(\Leftrightarrow3x^2=2x\)
\(\Leftrightarrow3x^2-2x=0\)
\(\Leftrightarrow x.\left(3x-2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\3x-2=0\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\3x=2\end{cases}}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=\frac{2}{3}\end{cases}}\)
- Thử lại:
+ Với \(x=2\)thay vào phương trình ( * ), ta có:
\(\sqrt{\frac{2.2}{3}}=\sqrt{\frac{4}{3}}=\frac{2}{\sqrt{3}}\ne2\)
Vậy \(x=2\)loại
+ Với \(x=\frac{2}{3}\)thay vào phương trình ( * ), ta có:
\(\sqrt{\frac{2.\frac{2}{3}}{3}}=\sqrt{\frac{2}{3}.\frac{2}{3}}=\frac{2}{3}\)
Vậy \(x=\frac{2}{3}\)thỏa mãn
Vậy \(S=\left\{\frac{2}{3}\right\}\)

AB=2\(\sqrt{13}\)hay 2\(\sqrt{12}\)vậy?? căn 12 còn dễ tính chứ căn 13 lẻ toác cả bài.
sin... = \(\frac{6}{2\sqrt{12}}=\frac{\sqrt{3}}{2}\)=> góc =>tính ra cạnh
Hình tự vẽ nhé :v
Ta có: \(AC\perp BD\Rightarrow\widehat{AOB}=9\)
\(\widehat{AOB}=\widehat{O}=90^o\Rightarrow AO^2+OB^2=AB^2\)
\(\Rightarrow OB^2=AB^2-AO^2\)
\(=\left(2\sqrt{13}\right)^2-6^2\)
\(=16\) (cm)
\(\Delta ABD=\widehat{A}=90^o\) ; AO là đường cao
\(\Rightarrow AB^2=BO.BD\)
\(\Rightarrow BD=\frac{AB^2}{BO}\)
\(=\frac{\left(2\sqrt{13}\right)^2}{4}\)
\(=13\) (cm)
+) \(AB^2+AD^2=BD^2\)
\(\Rightarrow AD^2=BD^2-AB^2\)
\(=13^2-\left(2\sqrt{13}\right)^2\)
\(=3\sqrt{13}\) (cm)
\(\Delta ADC=\widehat{D}=90^o\) ; DO là đường cao
\(\Rightarrow AD^2=AO.AC\)
\(\Rightarrow AC=\frac{AD^2}{AO}=\frac{117}{6}=\frac{39}{2}\)
+) \(AD^2+DC^2=AC^2\)
\(\Rightarrow DC^2=\left(\frac{39}{2}\right)^2-\left(3\sqrt{13}\right)\)
\(\Rightarrow DC=\frac{9\sqrt{13}}{2}\)
\(\Rightarrow S_{ABCD}=\frac{1}{2}.AD.\left(AB+CD\right)\)
\(=\frac{1}{2}.3\sqrt{13}.\left(2\sqrt{3}+\frac{9\sqrt{13}}{2}\right)\)
\(=126,75\)

1.Bật máy → Nhấn MODE
→ chọn FIX (trên 570ES là MODE
→ 1:Fix
)
- Máy hỏi số chữ số thập phân → nhập
16
→=
. - Gõ:
√ 2
→=
. - Máy sẽ hiển thị 1.4142135623730950 (đủ 16 chữ số thập phân).
- Trên một số máy đời cũ, màn hình không hiển thị hết → bạn bấm
SHIFT
→◁
(mũi tên trái/phải) để cuộn xem toàn bộ
- Trên một số máy đời cũ, màn hình không hiển thị hết → bạn bấm

Tổng số tự nhiên và số thập phân bằng 127,68.số thập phân có 2 chữ số.vì quên dấu phẩy ở số thập phân nên số mới gấp 100 lần số cũ tổng mới và số cũ gấp nhau số lần là:
100 - 1 = 99 (lần)
Số thập phân ban đầu là:
(5739 – 127,68):99 = 56,68
Số tự nhiên ban đầu là:
127,68 - 56,68= 71
Đáp số: Số thứ nhất: 56,68 Số thứ hai:71
\(2\left|\dfrac{1}{2}-\dfrac{3}{4}\right|+\sqrt{\dfrac{4}{9}}\\ =2\left|\dfrac{2}{4}-\dfrac{3}{4}\right|+\sqrt{\left(\dfrac{2}{3}\right)^2}\\ =2\left|\dfrac{-1}{4}\right|+\dfrac{2}{3}\\ =2\cdot\dfrac{1}{4}+\dfrac{2}{3}\\ =\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{3}\\ =\dfrac{7}{6}\)
\(2\left|\dfrac{1}{2}-\dfrac{3}{4}\right|+\sqrt{\dfrac{4}{9}}\)
\(=2\left|\dfrac{2}{4}-\dfrac{3}{4}\right|+\sqrt{\left(\dfrac{2}{3}\right)^2}\)
\(=2\left|-\dfrac{1}{4}\right|+\dfrac{2}{3}\)
\(=2\cdot\dfrac{1}{4}+\dfrac{2}{3}\)
\(=\dfrac{1}{2}+\dfrac{2}{3}\)
\(=\dfrac{3}{6}+\dfrac{4}{6}\)
\(=\dfrac{7}{6}\)