chia động từ ở thì hiện tại đơn
begin =>
break =>
bring=>
giúp mik với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài tập chia động từ ở thì hiện tại đơn hoặc thì hiện tại tiếp diễn
I . Hoàn thành các câu sau với từ trong ngoặc
1 . my brothers ( sleep ) on the floor . ( often )
=>my brothers often sleep on the floor .
2. he ( stay ) up late ? ( sometimes )
=>Does he sometimes stay up late ?
3. i ( do ) the housework with my brother . ( always )
=> i always do the housework with my brother
4. Peter and Mary ( come ) to class on time . ( never )
=> Peter and Mary never come to class on time .
5 . why Johnson ( get ) good marks ? ( always )
=> why does Johnson always get good marks ?
6. you ( go ) shoppping ? ( usually )
=>Do you usually go shoppping ?
7 . she ( cry ) . ( seldom )
=> she seldom cries .
8. my father ( have ) popcorn . ( never )
= > my father never has popcorn
Viết lại câu , điền đúng dạng từ trong ngoặc
1.My brothers (sleep) on the floor . (often)
Câu trả lời My brothers often sleep on the floor
2.He (stay) up late ? (sometimes)
Câu trả lời Does He sometimes stay up late ?
3.I (do) the housework with my brother . (always)
Câu trả lời I always do the housework with my brother
4.Peter and Mary (come) to class on time . (never)
Câu trả lời Peter and Mary never come to class on time
5.Why Johnson (get) good marks ? (always)
Câu trả lời Why does Johnson always get good marks ?
6.You (go) shopping ? (usually)
Câu trả lời Do You usually go shopping ?
7.She (cry) . (seldom)
Câu trả lời She seldom cries
8.My father (have) popcorn . (never)
Câu trả lời My father never has popcorn .
*Thì hiện tại đơn là:
Thì hiện tại đơn (tiếng Anh: Simple present hoặc Present simple) là một thì trong tiếng Anh hiện đại. Thì này diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại.
Thì hiện tại tiếp diễn là
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả những sự việc xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động chưa chấm dứt (còn tiếp tục diễn ra).
Thì quá khứ đơn là
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
Thì tương lai đơn là
Thì tương lai đơn trong tiếng anh (Simple future tense) được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. Thường sử dụng thì tương lai đơn với động từ to think trước nó.
ghi cấu trúc ah bạn???
nếu ghi cấu trúc thì hình như là của tiếng anh mà bạn!
Trả lời
- ''sing'' ở tương lai đơn -> will sing
Ví dụ:
- I will eat
-She wil go to school
- I will play football
-I will play games
-He will swim
Ta có 2 cách chia động từ ở tương lai đơn . Đó là :
+ will + V ( base ) : will sing .
+ be going to + V ( base ) : is / are going to sing .
5 câu dùng thì tương lai đơn :
- I'm going to play basketball .
- She will eat dinner later .
- He's going to the party tonight .
- We will win this match .
- " What are you going to do this afternoon ?"
" I'm going to play soccer ."
I> Bị động ở hiện tại đơn:
1. We waste too much fresh water every day.
=> Too much fresh water is wasted everyday
II> Bị động ở hiện tại tiếp diễn:
1. Nam is watching a soccer match now.
=> A soccer match is being watching now
2. Ba is cleaning the floor at the moment.
=> The floor is being cleaned at the moment
3. My mother is cooking meal at this time.
=> Meal is being cooked at this time
4. The workers are painting the house now.
=> The house is being painted now
5. The students are doing exercises on passive forms.
=> Exercises are being done on passive forms
6.Lan isn,treading books at the moment.
=> Books aren't being read at the moment
1. A soccer match is being watched every day
Phần trên mk nhầm ạ !
1. How do you go to school?
2. How does your mother go to work?
3. Do the students study French in Vietnam?
4. Does your sister often do her homework at home?
Trả lời:
My classes always ( begin ) begin at 7 a.m
Gt: Vì classes là số nhiều nên Verb ở dạng nguyên thể không chia thêm s hay es, còn always là rạng từ tần xuất, vs lại câu này là thì HTĐ
~ Nếu mk gt chưa hiểu bn cs thể ib để hỏi thêm ~
Em kham khảo công thức nhé.
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
I + am He, She, It + is You, We, They + are E.g.1: I am a student. (Tôi là học sinh.) E.g.2: They are teachers. (Họ đều là giáo viên.) E.g.3: She is my mother. (Bà ấy là mẹ tôi.) |
I, You, We, They + V (nguyên thể) He, She, It + V (s/es) E.g.1: He always swim in the evening. (Anh ấy luôn đi bơi vào buổi tối.) E.g.2: Mei usually goes to bed at 11 p.m. (Mei thường đi ngủ vào lúc 11 giờ tối). E.g.3: Every Sunday we go to see my grandparents. (Chủ nhật hằng tuần chúng tôi thường đi thăm ông bà). |
Phủ định |
is not = isn’t ; are not = aren’t E.g.: She is not my friend. (Cô ấy không phải là bạn tôi.) |
do not = don’t does not = doesn’t E.g.: He doesn't work in a shop. (Anh ta không làm việc ở cửa tiệm.) |
Nghi vấn |
Q: Am/ Are/ Is (not) + S + ….? A: Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. E.g.: Are you a student? Yes, I am. / No, I am not.
Wh- + am/ are/ is (not) + S + ….? E.g.: a) What is this? (Đây là gì?) b) Where are you? (Bạn ở đâu thế?) |
Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..? A: Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. E.g.: Do you play tennis? Yes, I do. / No, I don’t.
Wh- + do/ does (not) + S + V(nguyên thể)….? E.g.: a) Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?) b) What do you do? (Cậu làm nghề gì vậy?) |
is coming
isn't - is going
Do you like
does he drive
drives
don't want - is raining
aren't learning - are visiting
is Lan talking
does not work - has
are reading
Is there - are
is rising
are always blaming
begins
am
Are you seeing
Nếu có he/she/it thì ta chia động từ tobe là is
Nếu có i thì ta chia động từ tobe thành am
Nếu có you/we/they ta chia động từ tobe thành are
Begin=> began
Break vs bring là từ bất quy tắc nên giữ nha😋
làm ở ht ddonw sao bn là thì qkđ