Tìm 2 số dương biết tổng, hiệu , tích của chúng tỉ lệ nghịch vs 35,210 và 12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi 2 số dương cần tìm là a và b. Giả sử a > b
Ta có:
- tổng của chúng là (a + b)
- hiệu của chúng là (a - b)
- tích của chúng là ab
biết tổng,hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35, 210, và 12 ,
tức là : 35(a + b) = 210(a - b) = 12ab
hay rõ hơn là
(a + b) : (a - b) = 210 : 35 => 35(a + b) = 210(a - b) => (a - b) = (a + b)/6 (1)
và (a - b) : ab = 12 : 210 => 12ab = 210(a - b) => (a - b) = 2ab/35 (2)
Từ (1) ta có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a - b) + (a + b)] / (1+ 6) = 2a/7 (3)
Từ (1) ta lại có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a + b) - (a - b)] / (6 - 1) = 2b/5 (4)
Từ (2) & (3)
=> 2ab/35 = 2a/7 => b = 5
Từ (2) & (4)
=> 2ab/35 = 2b/5 => a = 7
Đáp số : a = 7 & b = 5
Gọi 2 số dương cần tìm là a và b. Giả sử a > b
Ta có:
- tổng của chúng là (a + b)
- hiệu của chúng là (a - b)
- tích của chúng là ab
biết tổng,hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35, 210, và 12 ,
tức là : 35(a + b) = 210(a - b) = 12ab
hay rõ hơn là
(a + b) : (a - b) = 210 : 35 => 35(a + b) = 210(a - b) => (a - b) = (a + b)/6 (1)
và (a - b) : ab = 12 : 210 => 12ab = 210(a - b) => (a - b) = 2ab/35 (2)
Từ (1) ta có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a - b) + (a + b)] / (1+ 6) = 2a/7 (3)
Từ (1) ta lại có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a + b) - (a - b)] / (6 - 1) = 2b/5 (4)
Từ (2) & (3)
=> 2ab/35 = 2a/7 => b = 5
Từ (2) & (4)
=> 2ab/35 = 2b/5 => a = 7
Đáp số : a = 7 & b = 5
Gọi 2 số đó là: x và y
Theo đề bài ta có: 35(x+y)=210(x-y)=12(xy)
=>35(x+y)=210(x-y) (1)
210(x-y)=12(xy) (2)
Từ (1)=> 35x+35y=210x-210y 35y+210y
=210x-35x 245y
=175x
=> x=(245y)/175=(7y)/5 (3)
Thay vào (2), ta được: 210(x-y)=12(xy)
=>210[(7y)/5-y]=12[(7y/5*y]
=>210*[(2y)/5]=[(84y)/5]*y
=>(420y)/5=(84y^2)/5
=>[(420y)/5]-[(84y^2)/5]=0
=>[84y*(5-y)]/5=0 =>y=0(vô lý); 5-y=0=>y=5
Thay vào (3), ta có: x=(7y)/5=(7*5)/5=35/5=7.
Vậy x=7; y=5
xin lỗi là mk viết hơi khó hiểu
gọi hai số dương đó là a và b
Theo bài ra : ( a + b ) , ( a - b ) , ab tỉ lệ nghịch với 35;210;12
\(\Rightarrow\)35 . ( a + b ) = 210 . ( a - b ) = 12ab
210 . ( a - b ) = 12ab ( 1 )
35 . ( a + b ) = 210 . ( a - b )
\(\Rightarrow\)35a + 35b = 210a - 210b \(\Rightarrow\)245b = 175a \(\Rightarrow\)a = \(\frac{7}{5}b\)
Thay a = \(\frac{7}{5}b\)vào ( 2 ) ta được : 210 . ( \(\frac{7}{5}b\)- b ) = 12 . \(\frac{7}{5}b\). b
210 . \(\frac{2}{5}b\)= \(\frac{84}{5}b\). b
hay \(84b=\frac{84b^2}{5}\)
\(\frac{b}{5}=1\)\(\Rightarrow b=5\)
Thay b = 5 vào ( 1 ) ta được : 210 . ( a - 5 ) = 12 . 5 . a
210a - 1050 = 60a
150a = 1050
a = 7
Vậy a = 7 ; b = 5
Gọi 2 số dương cần tìm là a và b. Giả sử a > b
Ta có:
- tổng của chúng là (a + b)
- hiệu của chúng là (a - b)
- tích của chúng là ab
biết tổng,hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35, 210, và 12 ,
tức là : 35(a + b) = 210(a - b) = 12ab
hay rõ hơn là
(a + b) : (a - b) = 210 : 35 => 35(a + b) = 210(a - b) => (a - b) = (a + b)/6 (1)
và (a - b) : ab = 12 : 210 => 12ab = 210(a - b) => (a - b) = 2ab/35 (2)
Từ (1) ta có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a - b) + (a + b)] / (1+ 6) = 2a/7 (3)
Từ (1) ta lại có:
(a - b)/1 = (a + b)/6 = [(a + b) - (a - b)] / (6 - 1) = 2b/5 (4)
Từ (2) & (3)
=> 2ab/35 = 2a/7 => b = 5
Từ (2) & (4)
=> 2ab/35 = 2b/5 => a = 7
Đáp số : a = 7 & b = 5
Gọi 2 số dương cần tìm là a và b. Giả sử \(a>b\)
Ta có:
_ Tổng của chúng là\(a+b\)
_ Hiệu của chúng là \(a-b\)
_ Tích của chúng là \(ab\)
Vì tổng, hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35, 210 và 12
\(\Rightarrow\) 35(a + b) = 210(a - b) = 12ab
hay\(\left(a+b\right):\left(a-b\right)=210:35\Rightarrow35\left(a+b\right)=210\left(a-b\right)\Rightarrow a-b=\dfrac{a+b}{6}\left(1\right)\)
và\(\left(a-b\right):ab=12:210\Rightarrow12ab=210\left(a-b\right)\Rightarrow a-b=\dfrac{2ab}{35}\left(2\right)\)
Từ (1) ta có:
\(\dfrac{a-b}{1}=\dfrac{a+b}{6}=\dfrac{\left[\left(a-b\right)+\left(a+b\right)\right]}{1+6}\dfrac{2a}{7}\left(3\right)\)
Từ (1) ta lại có:
\(\dfrac{a-b}{1}=\dfrac{a+b}{6}=\dfrac{\left[\left(a+b\right)-\left(a-b\right)\right]}{6-1}=\dfrac{2b}{5}\left(4\right)\)
Từ (2) và (3) \(\Rightarrow\dfrac{2ab}{35}=\dfrac{2a}{7}\Rightarrow b=5\)
Từ (2) và (4)\(\Rightarrow\dfrac{2ab}{35}=\dfrac{2b}{5}\Rightarrow a=7\)
Vậy 2 số dương cần tìm là 7 và 5.
Gọi hai số đó là : \(x\) và \(y\)
Theo đề bài , ta có :
\(35.\left(x+y\right)=210\left(x-y\right)=12\left(xy\right)\)
\(\Rightarrow35.\left(x+y\right)=210.\left(x-y\right)\) \(\left(1\right)\)
\(210.\left(x-y\right)=12\left(xy\right)\) \(\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right)\Rightarrow35x+35y=210x-210y\)
\(\Rightarrow35y+210y=210x-35x\)
\(\Rightarrow245y=175x\)
\(\Rightarrow x=\frac{\left(245y\right)}{175}=\frac{\left(7y\right)}{5}\) \(\left(3\right)\)
Thay vào \(\left(2\right)\) , ta được :
\(210.\left(x-y\right)=12\left(xy\right)\)
\(\Rightarrow210.\left[\frac{\left(7y\right)}{5-y}\right]=12.\left[\frac{7y}{5y}\right]\)
\(\Rightarrow210.\left[\frac{\left(2y\right)}{5}\right]=\left[\frac{\left(84y\right)}{5}\right].y\)
\(\Rightarrow\frac{\left(420y\right)}{5}=\frac{84y^2}{5}\)
\(\Rightarrow\left[\frac{\left(420y\right)}{5}\right]-\left[\frac{84y^2}{5}\right]=0\)
\(\Rightarrow\frac{\left[84.\left(5-y\right)\right]}{5}=0\)
\(\Rightarrow y=0\) ( vô lí )
\(\Rightarrow5-y=0\)
\(\Rightarrow y=5\)
Thay vào \(\left(3\right)\) , ta có :
\(x=\frac{\left(7y\right)}{5}=\frac{\left(7.5\right)}{5}=\frac{37}{5}=7\)
Vậy \(x=7;y=5\)
Gọi 2 số đó là: x và y
Theo đề bài ta có: 35(x+y)=210(x-y)=12(xy)
=>35(x+y)=210(x-y) (1)
210(x-y)=12(xy) (2)
Từ (1)=> 35x+35y=210x-210y
35y+210y=210x-35x
245y=175x
=> x=(245y)/175=(7y)/5 (3)
Thay vào (2), ta được:
210(x-y)=12(xy)
=>210[(7y)/5-y]=12[(7y/5*y]
=>210*[(2y)/5]=[(84y)/5]*y
=>(420y)/5=(84y^2)/5
=>[(420y)/5]-[(84y^2)/5]=0=>[84y*(5-y)]/5=0
=>y=0(vô lý); 5-y=0=>y=5
Thay vào (3), ta có: x=(7y)/5=(7*5)/5=35/5=7.
Vậy x=7; y=5.
Chắc đúng luôn!!!
gbfc v