viết sơ đồ lai xác định giới tính theo hình 12.2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Nhưng đề bạn chưa cho kiểu hình mà?
\(P:AaBb\) \(\times\) \(aabb\)
\(Gp:AB,Ab,aB,ab\) \(ab\)
\(F_1:1AaBb;1Aabb;1aaBB,1aabb\)
1) Khác nhau ở hai giới, ở chim, bướm và bò sát con cái XY con đực XX
3) Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào? Lời giải: Chon đáp án d) Kì trung gian ( ở kì này NST duỗi xoắn hoàn toàn, tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.)
- Con cái có cặp NST giới tính là XX
- Con đực có cặp NST giới tính là XY
+ Khi giảm phân hình thành giao tử, con cái cho 1 loại giao tử (trứng) X, con đực cho 2 loại giao tử (tinh trùng) X và Y mỗi loại chiếm tỉ lệ 50%
+ Khi thụ tinh, có sự tổ hợp tự do ngẫu nhiên giữa tinh trùng và trứng hình thành 2 loại tổ hợp XX (con cái) và XY (con đực) với tỉ lệ 1 : 1
- Sơ đồ minh họa:
P: XX (mẹ) x XY (bố)
Gp: X X, Y
F1: 1 XX : 1XY
(1 đực : 1 cái)
Tách riêng từng cặp tính trạng :
P : AaBb x AaBb
-> (Aa x Aa) (Bb x Bb)
F1 : KG : (\(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)) (\(\dfrac{1}{4}BB:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb\))
KH : (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\)) (\(\dfrac{3}{4}trội:\dfrac{1}{4}lặn\))
a) Số loại KG : 3 . 3 = 9 (loại)
Số loại KH : 2 . 2 = 4 (loại)
b) Tỉ lệ cơ thể thuần chủng F1 : \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{4}\)
c) Tỉ lệ KH ở F1 khác bố mẹ : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{4}.\dfrac{1}{4}=\dfrac{7}{16}\)
d) Tỉ lệ loại cơ thể ở F1 mang 1 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn : \(\dfrac{3}{4}.\dfrac{1}{4}.2=\dfrac{3}{8}\)
P : thân cao x thân thấp
F1: 100% thân cao
=> thân cao trội hoàn toan so với thân thấp
P thuần chủng , F1 dị hợp tử
Quy ước: A : thân cao ; a : thân thấp
P : AA (cao) x aa (thấp)
G A a
F1: Aa (100% cao)
F1 xF1 :Aa x Aa
G A , a A,a
F2: 1AA : 2Aa :1aa
TLKH : 3 cao: 1 thấp
b) Ngô thân cao F2 lai với ngô thân thấp
TH1: F2: AA x aa
G A a
F3: Aa(100% cao)
TH2 : F2 : Aa x aa
G A , a a
F3: 1Aa : 1aa
TLKH : 1 cao : 1 thấp
c) Để kiểm tra Ngô F2 thân cao là thuần chủng, cần đem lai phân tích (lai với cây có KH lặn: thân thấp )
- Nếu đời con thu được đồng loạt thân cao --> cây ngô đem lai là thuần chủng
-Nếu đời con phân tính 1 cao : 1 thấp --> cây ngô đem lai không thuần chủng
a)Vì cho lai Ngô cao với Ngô thấp thu dc F1 toàn Ngô cao
=> tính trạng Ngô thân cao THT so với Ngô thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
Vì cho lai Ngô thân cao với Ngô thân thấp -> F1 nhận hai giao tử là A và a-> kiểu gen F1: Aa
F1 dị hợp -> P thuần chủng
P(t/c). AA( thân cao). X. aa( thân thấp)
Gp. A. a
F1. Aa(100% thân cao)
F1xF1. Aa( cao). x. Aa( cao)
GF1. A,a. A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
kiểu hình:3 thân cao:1 thân thấp
b) kiểu gen ngô thân cao ở F2: AA;Aa
TH1: F2: AA( thân cao). x. aa( thân thấp )
Gf2. A. a
F2. Aa(100% thân cao)
Th2. F2. Aa( thân cao). x. aa( thân thấp)
GF2. A,a. a
F3: 1Aa:1aa
Kiểu hình:1 cao:1 thấp
c) Lai phân tích:
- Nếu đời con đồng tính thì cá thể trội đem lai là thuần chủng.
- Nếu đời con có sự phân tính thì cá thể trội đem lai không thuần chủng
Sđlai giới tính :
P : ♂ XY x ♀ XX
G : X;Y X
F : 1♂XY : 1♀XX