Trình bày cách pha 100 gam dung dịch FeCl2 25,4 %
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
mCuSO4=9,6%.50=4,8(g)
=>mH2O=50-4,8=45,2(g)
=> Pha chế: Cho 45,2(g) H2O vào cốc có chưa 4,8(g) CuSO4 để tạo 50(g) dd CuSO4 9,6%
Khối lượng CuSO 4 có trong 150 gam dung dịch CuSO 4 2% là:
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 20% có chứa 3 gam CuSO 4 là:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế:
m H 2 O = 150 – 15 = 135 ( gam )
* Cách pha chế: Cân lấy 15 gam dung dịch CuSO 4 20%, sau đó đổ 135 gam nước vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung dịch CuSO 4 2%.
Khối lượng của CuSO 4 :
m CuSO 4 = ( 4 % x 400 ) / ( 100 % ) = 16 ( gam )
Khối lượng dung môi:
m dm = m dd – m ct = 400 – 16 = 384 ( gam )
* Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO 4 khan (màu trắng) cho vào cốc. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384ml) nước cất, rồi đổ dần dần vào cốc rồi khuấy nhẹ cho tan hết. Ta thu được 400 gam dung dịch CuSO 4 4%.
a)
mNaCl = 200*0.9% = 1.8 (g)
mH2O = 200 - 1.8 = 198.2 (g)
Cách pha chế: cho 1,8g NaCl khan vào cốc. Đổ 198,2g nước cất vào, khuấy đều.
b)
nNaCl = 0.5*2.5 = 1.25 (mol)
mNaCl = 1.25*58.5 = 73.125 (g)
Cách pha chế: cho 73,125g NaCl khan vào cốc chia độ. Rót nước cất vào đến khi chạm vạch 500ml thì khuấy đều.
1)
m NaCl = 200.15% = 30(gam)
m H2O = 200 -30 = 170(gam)
- Pha chế : Cân lấy 30 gam NaCl cho vào cốc. Đong lấy 170 gam nước cho vào cốc khuấy đều
2) n Na2O = a(mol)
m NaOH = 400.15% = 40(gam)
Na2O + H2O → 2NaOH
a...............a............2a..........(mol)
Sau pư :
m dd = 400 + 62a - 18a = 400 + 44a(gam)
m NaOH = 2a.40 + 40 = 80a + 40(gam)
=> C% NaOH = (80a + 40) / (400 + 44a) .100% = 25%
=> a = 20/23
=> m Na2O = 62. 20/23 = 53,91 gam
Số mol \(HCI\) trong \(100ml\) dung dịch \(0,25M\) là:
\(n_{HCI}=C_M.V=0,25.0,1=0,025\left(mol\right)\)
Thể tích dung dịch \(HCI\) \(5M\) cần lấy để có \(0,025mol\) \(HCI\) là:
\(V=\dfrac{n_{HCI}}{C_M}=\dfrac{0,025}{5}=5.10^{-3}\left(l\right)=5mL\)
Cách pha loãng:
Bước 1: Lấy chính xác \(5mL\) dung dịch \(HCI\) \(5M\)cho vào ống đong có giới hạn đo lớn hơn hoặc bằng \(100mL\)
Bước 2: Cho từ từ nước cất vào dung dịch trên, thỉnh thoảng lắc đều. Đến khi thể tích dung dịch là \(100mL\) thì dừng lại.
Các phản ứng xảy ra khi cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl:
Sản phẩm muối tạo thành chỉ gồm FeCl2 và FeCl3
Quy đổi hỗn hợp X ban đầu thành hỗn hợp gồm FeO và Fe2O3.
Đáp án B
$m_{FeCl_2} = 100.25,4\% = 25,4(gam)$
$m_{H_2O} = 100 - 25,4 = 74,6(gam)$
Cách pha :
- Cân lấy 25,4 gam $FeCl_2$ cho vào cốc có dung tích 200 ml
- Đong lấy 74,6 ml nước cất cho vào cốc, khuấy đều cho đến khi tan hoàn toàn