K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

`Cl_2`

Mỗi nguyên tử `Cl` có `7e` ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc electron bền vững giống khí hiếm `Ar`, `2` nguyên tử `Cl` đã liên kết với nhau bằng cách  mỗi nguyên tử `Cl` góp chung `1e` ở lớp ngoài cùng tạo thành `1` cặp electron dùng chung.

`N_2`

Mỗi nguyên tử `N` có `5e` ở lớp ngoài cùng. Để có cấu trúc electron bền vững giống khí hiếm `Ne`,`2` nguyên tử `N` đã liên kết với nhau bằng cách mỗi nguyên tử `N` góp chung `3e` ở lớp ngoài cùng tạo thành `3` cặp electron dùng chung.

Nguyên tử `Cl` dùng chung `1` cặp electron với nguyên tử `H` 

`->` Trong phân tử muối `HCl,` nguyên tử nguyên tố `Cl` sẽ có hóa trị là `I`.

6 tháng 11 2023

Quy tắc:

-Coi 2 hóa trị bài toán cho lần lượt là a,b. Khi đó ta rút gọn \(\dfrac{a}{b}\).

-Sau khi rút gọn hóa trị, hóa trị nguyên tố này sẽ làm chỉ số cho nguyên tố kia và ngược lại.

a) \(FeCl_2\): iron (III) chloride 

b) \(HF\): hydrogen fluoride

c) Hóa trị lần lượt là 2,2 rút gọn \(\dfrac{2}{2}=\dfrac{1}{1}\), khi đó hóa trị rút gọn lần lượt là 1,1.

\(\Rightarrow\) Hợp chất trên là \(BaCO_3\): barium carbonate

`-` Khi hình thành liên kết cộng hóa trị trong phân tử `CO_2`, các nguyên tử đã liên kết với nhau như sau:

Mỗi nguyên tử `C` và `O` lần lượt có `12e` và `16e`. Để hình thành phân tử `CO_2`, nguyên tử `C` đã liên kết với `2` nguyên tử `O` bằng cách nguyên tử `C` góp chung với mỗi nguyên tử `O` là `2e` ở lớp ngoài cùng tạo thành các cặp electron dùng chung.

`NH_3`

Mỗi nguyên tử `N` và `H` lần lượt có `14e` và `1e`. Để hình thành phân tử ammonia, nguyên tử `N` liên kết với nguyên tử `H`  bằng cách nguyên tử `N` góp chung với nguyên tử `H` là `1e` ở lớp ngoài cùng tạo thành `3` cặp electron dùng chung. 

18 tháng 9 2017

D đúng.

Tham khảo:

 

So sánhLiên kết ionLiên kết cộng hóa trị không có cựcLiên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhauCác nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau về cách hình thành liên kếtCho và nhận electronDùng chung e, cặp e không bị lệchDùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kếtGiữa kim loại và phi kimGiữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kimGiữa phi kim mạnh và yếu khác
24 tháng 5 2018
So sánh Liên kết ion Liên kết cộng hóa trị không có cực Liên kết cộng hóa trị có cực
Giống nhau Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm (2e hoặc 8e)
Khác nhau về cách hình thành liên kết Cho và nhận electron Dùng chung e, cặp e không bị lệch Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn
Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết Giữa kim loại và phi kim Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim Giữa phi kim mạnh và yếu khác
Nhận xét Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion
5 tháng 4

1. Giống nhau

Tất cả các loại liên kết này đều có mục đích chung là giúp các nguyên tử đạt được cấu hình electron ổn định (thường là cấu hình giống khí hiếm), bằng cách chia sẻ hoặc chuyển giao electron.

2. Khác nhau

a. Liên kết ion

  • Định nghĩa: Là liên kết hình thành khi một nguyên tử (hoặc ion) mất electron và một nguyên tử khác nhận electron, tạo thành hai ion mang điện tích trái dấu (ion dương và ion âm) và hút nhau nhờ lực hút tĩnh điện.
  • Đặc điểm:
    • Xảy ra giữa các nguyên tử có sự chênh lệch độ âm điện lớn (thường giữa kim loại và phi kim).
    • Thường xảy ra giữa nguyên tử kim loại (có xu hướng cho đi electron) và phi kim (có xu hướng nhận electron).
    • Ví dụ: NaCl (natri clorua), MgO (magie oxit).
    • Các hợp chất ion có thể dễ dàng hòa tan trong nước và dẫn điện trong trạng thái lỏng hoặc dung dịch.

b. Liên kết cộng hóa trị không có cực

  • Định nghĩa: Là liên kết hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một cặp electron với nhau, và độ âm điện của hai nguyên tử gần như bằng nhau.
  • Đặc điểm:
    • Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện tương đối giống nhau (chênh lệch độ âm điện nhỏ).
    • Thường xảy ra giữa các nguyên tử phi kim.
    • Ví dụ: H₂, O₂, N₂.
    • Các phân tử cộng hóa trị không có cực có xu hướng không tan trong nước và không dẫn điện.

c. Liên kết cộng hóa trị có cực

  • Định nghĩa: Là liên kết hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ một cặp electron, nhưng vì sự khác biệt về độ âm điện giữa chúng, các electron được chia sẻ không đều, tạo ra một phân tử có cực.
  • Đặc điểm:
    • Xảy ra giữa các nguyên tử có độ âm điện khác nhau, nhưng chênh lệch không quá lớn để tạo ra liên kết ion.
    • Tạo ra một phân tử có cực, với một phần của phân tử mang điện tích dương (dưới mức nhỏ) và phần còn lại mang điện tích âm.
    • Ví dụ: H₂O (nước), HF (axit hydrofluoric).
    • Các phân tử này có thể hòa tan trong nước và có tính dẫn điện yếu.

Tóm lại:

Đặc điểm

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị không có cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Cách hình thành

Chuyển electron từ nguyên tử này sang nguyên tử khác

Chia sẻ electron giữa hai nguyên tử

Chia sẻ electron nhưng không đều, tạo ra cực

Độ âm điện

Chênh lệch lớn (thường là giữa kim loại và phi kim)

Chênh lệch nhỏ (giữa các nguyên tử phi kim)

Chênh lệch vừa phải (giữa phi kim và phi kim)

Tính chất phân tử

Có cực, tạo thành tinh thể ion

Không có cực, phân tử trung hòa

Có cực, phân tử có tính phân cực

Ví dụ

NaCl, MgO

H₂, O₂, N₂

H₂O, HF

Dẫn điện

Dẫn điện trong dung dịch hoặc trạng thái lỏng

Không dẫn điện

Có thể dẫn điện yếu trong dung dịch

Tính tan trong nước

Tan trong nước

Thường không tan trong nước

Tan trong nước

Kết luận:

  • Liên kết ion xảy ra giữa các ion với độ âm điện chênh lệch lớn, tạo ra tính dẫn điện và tan trong nước.
  • Liên kết cộng hóa trị không có cực chia sẻ electron đều và tạo thành các phân tử trung hòa không có cực, không dẫn điện.
  • Liên kết cộng hóa trị có cực chia sẻ electron không đều, tạo ra các phân tử có cực, có khả năng hòa tan trong nước và dẫn điện yếu.
9 tháng 5 2016

 

So sánh

Liên kết ion

Liên kết cộng hóa trị không có cực

Liên kết cộng hóa trị có cực

Giống nhau

Các nguyên tử kết hợp với nhau để tạo ra cho mỗi nguyên tử lớp electron ngoài cùng bền vững giống cấu trúc khí hiếm ( 2e hoặc 8e ).

Khác nhau về cách hình thành liên kết

Cho và nhận electron

Dùng chung e, cặp e không bị lệch

Dùng chung e, cặp e bị lệch về phía nguyên tử có độ âm điện mạnh hơn.

Khác nhau về nguyên tố tạo nên liên kết

Giữa kim loại và phi kim

Giữa các nguyên tử của cùng một nguyên tố phi kim

Giữa phi kim mạnh yếu khác nhau

Nhận xét

Liên kết cộng hóa trị có cực là dạng trung gian giữa liên kết cộng hóa trị không cực và liên kết ion.

1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là: A. Liên kết cộng hóa trị có cực.B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.C. Liên kết ion.D. Liên kết kim loại.2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử: A. Ne           B. Na       ...
Đọc tiếp

1, Hợp chất tạo thành giữa 2 nguyên tử ở trạng thái cơ bản có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s2 và 2s22p5 thì liên kết giữa chúng sẽ là: 

A. Liên kết cộng hóa trị có cực.

B. Liên kết cộng hóa trị không có cực.

C. Liên kết ion.

D. Liên kết kim loại.

2, Nguyên tử khi tham gia liên kết đã thu thêm 2 electron để thành ion có cấu hình electron 1s22s22p6 là nguyên tử: 

A. Ne           B. Na         C. Mg            D. O

3, Cho biết độ âm điện của các nguyên tố như sau: Cl = 3,0; Na = 0,9; Ca = 1,0; Mg = 1,2; C = 2,5 và O = 3,5. Nhóm gồm những hợp chất có liên kết ion là: 

A. CaO, NaCl, MgCl2.

B. Na2O, CO, CCl4.

C. CaCl2, Na2O, CO2.

D. MgO, Cl2O, CaC2.

4, Xác định số oxi hóa của S trong các hợp chất sau: H2S, S, H2SO3, SO2, SO3:

A. -2; 0; +4; +4; +6

B. +2; 0; +2; +4; +6

C. 0; 0; +2; +4; +6

D. +2; 0; +2; +4; +4

5, Xác định số oxi hóa của Cl trong các phân tử sau: HCl, HClO, NaClO2, HClO3, HClO4.

A. -1; +1; +3; +5; +7

B. -1; +1; +4; +5; +7

C. -1; +1; +3; +5; +6

D. -1; +1; +3; +6; +7

0