Giải phương trình
x2-5x-2căn3x+12=0
x2-2x+1-3x-2căn3x-1+12=0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a.\left(x^2-2x+1\right)-4=0\\\Leftrightarrow \left(x-1\right)^2-2^2=0\\\Leftrightarrow \left(x-1-2\right)\left(x-1+2\right)=0\\ \Leftrightarrow\left(x-3\right)\left(x+1\right)=0\\\Leftrightarrow \left[{}\begin{matrix}x-3=0\\x+1=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-1\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là \(S=\left\{3;-1\right\}\)
\(b.x^2-x=-2x+2\\\Leftrightarrow x^2-x+2x-2=0\\\Leftrightarrow x\left(x-1\right)+2\left(x-1\right)=0\\\Leftrightarrow \left(x+2\right)\left(x-1\right)=0\\\Leftrightarrow \left[{}\begin{matrix}x+2=0\\x-1=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=1\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là \(S=\left\{-2;1\right\}\)
\(c.4x^2+4x+1=x^2\\ \Leftrightarrow4\left(x^2+x+\frac{1}{4}\right)-x^2=0\\ \Leftrightarrow4\left(x+\frac{1}{2}\right)^2-x^2=0\\ \Leftrightarrow\left[2\left(x+\frac{1}{2}\right)-x\right]\left[2\left(x-\frac{1}{2}\right)+x\right]=0\\ \Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2\left(x+\frac{1}{2}\right)-x=0\\2\left(x+\frac{1}{2}\right)+x=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}2x+1-x=0\\2x+1+x=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=-1\\x=-\frac{1}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy tập nghiệm của phương trình trên là \(S=\left\{-1;-\frac{1}{3}\right\}\)
5 x - 2 2 - 2 x + 2 x - 1 2 = 1 - x 2 + x - 3 1 - x Đ K X Đ : x ≠ 1 ⇔ 5 x - 2 2 - 2 x + 2 x - 1 1 - x 2 1 - x = 2 1 - x 2 1 - x - 2 x 2 + x - 3 2 1 - x
⇔ 5x – 2 + (2x – 1)(1 – x) = 2(1 – x) – 2( x 2 + x – 3)
⇔ 5x – 2 + 2x – 2 x 2 – 1 + x – 2 + 2x + 2 x 2 + 2x – 6 = 0
⇔ 12x - 11 = 0
⇔ x = 11/12 (thoả mãn)
Vậy phương trình có nghiệm x = 11/12
1) Ta có: \(x^2-4x+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow x-2=0\)
hay x=2
Vậy: S={2}
a) \(2{x^2} - 3x + 1 > 0\)
Tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 1\) có \(a + b + c = 2 - 3 + 1 = 0\) nên hai nghiệm phân biệt \({x_1} = 1\) và \({x_2} = \frac{1}{2}.\)
Mặt khác \(a = 2 > 0,\) do đó ta có bảng xét dấu sau:
Tập nghiệm của bất phương trình là: \(S= \left( { - \infty ;\frac{1}{2}} \right) \cup \left( {1; + \infty } \right).\)
b) \({x^2} + 5x + 4 < 0\)
Tam thức \(f\left( x \right) = {x^2} + 5x + 4\) có \(a - b + c = 1 - 5 + 4 = 0\) nên phương trình có hai nghiệm phân biệt \(x = - 1\) và \(x = - 4.\)
Mặt khác \(a = 1 > 0,\) do đó ta có bảng xét dấu sau:
Tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( { - 4; - 1} \right).\)
c) \( - 3{x^2} + 12x - 12 \ge 0\)
Tam thức \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 12x - 12 = - 3\left( {{x^2} - 4x + 4} \right) = - 3{\left( {x - 2} \right)^2} \le 0\)
Do đó
\( - 3{x^2} + 12x - 12 \ge 0 \Leftrightarrow - 3{x^2} + 12x - 12 = 0 \Leftrightarrow - 3{\left( {x - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow x = 2.\)
Tập nghiệm của bất phương trình là: \(S = \left( { 2} \right).\)
d) \(2{x^2} + 2x + 1 < 0.\)
Tam thức \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 2x + 1\) có \(\Delta = - 1 < 0,\) hệ số \(a = 2 > 0\) nên \(f\left( x \right)\) luôn dướng với mọi \(x,\) tức là \(2{x^2} + 2x + 1 > 0\) với mọi \(x \in \mathbb{R}.\)
\( \Rightarrow \) bất phương trình vô nghiệm