Cho các số 5 , 6 ,7 ,8 , 9 .Ta lập được bao nhiêu số có 5 chữ số.Viết theo kiểu \(\dfrac{ }{a}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Ta có 9 cách chọn số hàng nghìn
8 cách chọn số hàng trăm
7 cách chọn số hàng chục
6 cách chọn số hàng đơn vị
Vậy số số hạng lập được là :
9 . 8 . 7. 6 = 3024 ( số hạng )
b,Ta có 9 cách chọn số hàng nghìn
9 cách chọn số hàng trăm
9 cách chọn số hàng chục
9 cách chọn số hàng đơn vị
Vậy số số hạng lập được là :
9 . 9 .9 . 9 = 6561 ( số )
c, Tổng các chữ số đã lập ở câu a là :
(1 + 2 + 3 + ... +9). 9 + (1+2+3+...+9).8 + (1+2+3+...+9).7 + (1+2+3+...+9).6
= ( 1+2+3+...+9) . (9+8+7+6)
= 45 . 30
= 1350
Chúc bạn học tốt nha
có bao nhiêu số có 2 chữ số chia hết cho 3:12 số
có bao nhiêu số có 3 chữ số chia hết cho 3:24 số
A, Chữ số hàng nghìn có 9 cách chọn
Chữ số hàng trăm có 8 cách trọn ( trừ chữ số hàng nghìn)
Chữ số hàng chục có 7 cách chọn
Chữ số hàng đơn vị có 6 cách chọn
Vậy có 9.8.7.6=3024 số
B, Mỗi hàng có 9 cách chọn, do ko nhất thiết khác nhau
Vậy có 9.9.9.9=6561 số
C, với mỗi chữ số hàng nghìn ta có 8.7.6=336
Vậy tổng hàng nghìn là (1+2+…+9).336.1000=15120000
Tương tự, tổng hàng trăm là (1+2+...+9).336.100=1512000
Tổng hàng chục là 151200
Tổng hàng đơn vị là 15120
Vậy tổng các số là 15120000+1512000+151200+15120=16798320
Số lập được nhỏ hơn 50000 nên chữ số hàng chục nghìn phải là 3
Những số chẵn có năm chữ số khác nhau thoả mãn yêu cầu bài toán là: 35796, 35976, 37596, 37956, 39756, 39576
Vậy có thể lập được 6 số thoả mãn yêu cầu bài toán.
Số chia hết cho 4 khi 2 chữ số tận cùng của nó chia hết cho 4, nên ý tưởng ở đây là chọn 2 số tận cùng trước.
Có \(\dfrac{96-04}{4}+1=24\) số có 2 chữ số chia hết cho 4 (tính cả những số bắt đầu bằng 0 như 04, 08...)
Loại ra 2 trường hợp 2 chữ số trùng nhau là \(44\) và \(88\), ta còn 22 chữ số.
Chia 22 chữ số này làm 2 loại: có chứa chữ số 0 bao gồm 6 số là 04, 08, 20, 40, 60, 80 và 16 số không chứa chữ số 0
- TH1: 2 chữ số cuối có chứa 0, chọn 3 chữ số còn lại từ 8 chữ số còn lại và hoán vị chúng có \(A_8^3\) cách \(\Rightarrow6.A_8^3\) số
- TH2: 2 chữ số cuối không chứa chữ số 0:
+ Chọn 3 chữ số còn lại 1 cách bất kì và hoán vị: \(A_8^3\) cách
+ Chọn 3 chữ số còn lại có mặt chữ số 0 và hoán vị sao cho số 0 đứng đầu: \(A_7^2\) cách
\(\Rightarrow16.\left(A_8^3-A_7^2\right)\) số
Cộng 2 trường hợp lại
Ta có .
Với d=4 thì c=5 , chọn a có 7 cách, chọn b có 7 cách nên có 7.7 = 49 số thỏa mãn.
Với d=2:
+) Dạng chọn c có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
+) Dạng chọn a có 6 cách nên có 6 số thỏa mãn.
Đổi chỗ 4 và 5 thì có số thỏa mãn.
Tương tự với d=6; d=8 nên có tất cả 42 + 3.24 = 114 số thỏa mãn
Chọn B.
2:
\(\overline{abcd}\)
d có 1 cách chọn
a có 3 cách chọn
b có 2 cách chọn
c có 1 cách chọn
=>Có 3*2*1*1=6 cách
1: \(\overline{abc}\)
a có 3 cách
b có 3 cách
c có 2 cách
=>Có 3*3*2=18 cách
Gọi số cần lập
Bước 1: Xếp chữ số 0 vào 1 trong 5 vị trí từ a2 đến a6, có 5 cách xếp.
Bước 2: Xếp chữ số 1 vào 1 trong 5 vị trí còn lại (bỏ 1 vị trí chữ số 0 đã chọn), có 5 cách xếp.
Bước 3: Chọn 4 chữ số trong 8 chữ số {2, 3, 4, 5, 6 , 7, 8, 9}để xếp vào 4 vị trí còn lại, có cách.
Theo quy tắc nhân có số thỏa yêu cầu.
Chọn D.