....... camel.. not be) used to the sahara desert since the old time
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Anna / be/ engineer / Chicago.=>Anna will become a chicago engineer
2. Joel Connor/ work/ flower shop/ south / Chicago.=>Joel Connor works at a flower shop in the south of chicago
3. Linda/ now/ live / family / Dublin. =>Linda is living with her family in Dublin now
4. Babara/ be/ camel treck/ Sahara Desert .=>Babara is a camel treck in the Sahara Desert
5. you/ like / play/ piano? =>Do you like play the piano?
Con lạc đà có thể đi mà không có nước trong một thời gian dài. Một số người nghĩ rằng nó lưu nước trong bướu của nó. Đây không phải là sự thật. Nó lưu trữ thực phẩm trong bướu của nó. Cơ thể của lạc đà thay đổi thức ăn thành chất béo. Sau đó, nó lưu trữ chất béo trong bướu của nó. Nó có thể không trữ mỡ trên cơ thể của nó. Chất béo trên cơ thể của một con vật giữ ấm động vật. Lạc đà sống trong sa mạc. Họ không muốn để được ấm áp trong ngày.
Sa mạc là rất nóng. Con lạc đà bị nóng hơn và nóng hơn trong ngày. Nó lưu trữ nhiệt này trong cơ thể của mình vì những đêm được mát mẻ.
Có rất nhiều cát trong sa mạc. Con lạc đà có lông mi dài. Cát không thể đi vào mắt của con lạc đà.
Lạc đà Ả Rập có một cái bướu. Lạc đà Bactrian của Trung Á có hai cái bướu. Nó cũng có mái tóc dài suy nghĩ bởi vì mùa đông lạnh tại Trung Á
Con lạc đà có thể đi mà không có nước trong một thời gian dài. Một số người nghĩ rằng nó lưu nước trong bướu của nó. Đây không phải là sự thật. Nó lưu trữ thực phẩm trong bướu của nó. Cơ thể của lạc đà thay đổi thức ăn thành chất béo. Sau đó, nó lưu trữ chất béo trong bướu của nó. Nó có thể không trữ mỡ trên cơ thể của nó. Chất béo trên cơ thể của một con vật giữ ấm động vật. Lạc đà sống trong sa mạc. Họ không muốn để được ấm áp trong ngày.Sa mạc là rất nóng. Con lạc đà bị nóng hơn và nóng hơn trong ngày. Nó lưu trữ nhiệt này trong cơ thể của mình vì những đêm được mát mẻ.Có rất nhiều cát trong sa mạc. Con lạc đà có lông mi dài. Cát không thể đi vào mắt của con lạc đà.Lạc đà Ả Rập có một cái bướu. Lạc đà Bactrian của Trung Á có hai cái bướu. Nó cũng có mái tóc dài suy nghĩ bởi vì mùa đông lạnh tại Trung Á
1. where do camel live?
The camel lives in the desert.
2. what does a camel store in its hump?
A camel stores food in its hump.
3. the camel doesn't store fat all over its body. Why?
Because they don't want to warm during the day.
4. why does it store heat during the day?
Because the nights are cold.
5. why does a Bactrian camel have long thick hair?
Because the winter are cold in Central Asia.
6. do all camels have one hump?
No, they don't.
7. why does a camel need long eyelashes?
A camel need long eyelashes so that the sand can't go into the camel's eyes.
1. The camel lives in the desert
2. A camel stores food in its hump
3. Because they don't want to warm during the day
4. Because the nights are cold
5. Because the winter are cold in Central Asia
6. No , they don't
7. A camel need long eyelashes so that the sand can't go into the camel's eyes
ĐÁP ÁN A
Thứ nào sau đây không đồng hành cùng với thư viện lạc đà di động?
A. Người mượn sách.
B. Người làm trong thư viện.
C. Người chăm sóc lạc đà.
D. Người canh giữ sách.
Dẫn chứng: “A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camel.”
Tạm dịch: Một người thủ thư, một trợ lí thư viện, một người chăn gia súc và một bảo vệ, đều du hành với lạc đà.
Chọn A
Thứ nào sau đây không đồng hành cùng với thư viện lạc đà di động?
A. Người mượn sách.
B. Người làm trong thư viện.
C. Người chăm sóc lạc đà.
D. Người canh giữ sách.
Dẫn chứng: “A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camel.”
Tạm dịch: Một người thủ thư, một trợ lí thư viện, một người chăn gia súc và một bảo vệ, đều du hành với lạc đà.
Chọn A
Thứ nào sau đây không đồng hành cùng với thư viện lạc đà di động?
A. Người mượn sách.
B. Người làm trong thư viện.
C. Người chăm sóc lạc đà.
D. Người canh giữ sách.
Dẫn chứng: “A librarian, a library assistant, a herdsman, and a lookout all travel with the camel.”
Tạm dịch: Một người thủ thư, một trợ lí thư viện, một người chăn gia súc và một bảo vệ, đều du hành với lạc đà.
Chọn B
Người ta không đến thư viện cả Carissa vì:
A. có quá ít sách.
B. quá khó khăn để đi bộ đến đó.
C. người ta không thích những chú lạc đà.
D. người ở Carissa không thích đọc.
Dẫn chứng: “It was too much effort to walk through the desert just to borrow books.”
Tạm dịch: Nó mất quá nhiều công sức để băng qua sa mạc chỉ để mượn sách.
Chọn B
Người ta không đến thư viện cả Carissa vì:
A. có quá ít sách.
B. quá khó khăn để đi bộ đến đó.
C. người ta không thích những chú lạc đà.
D. người ở Carissa không thích đọc.
Dẫn chứng: “It was too much effort to walk through the desert just to borrow books.”
Tạm dịch: Nó mất quá nhiều công sức để băng qua sa mạc chỉ để mượn sách.
ĐÁP ÁN B
Người ta không đến thư viện cả Carissa vì:
A. có quá ít sách.
B. quá khó khăn để đi bộ đến đó.
C. người ta không thích những chú lạc đà.
D. người ở Carissa không thích đọc.
Dẫn chứng: “It was too much effort to walk through the desert just to borrow books.”
Tạm dịch: Nó mất quá nhiều công sức để băng qua sa mạc chỉ để mượn sách.
Chọn B
Theo đoạn văn, hình phạt cho người mượn làm mất sách là gì?
A. Họ sẽ bị thu một khoản phí nhỏ.
B. Thư viện sẽ không đi qua làng đó nữa.
C. Các thư viện còn lại sẽ xử phạt người đọc đó.
D. Sẽ không có hình phạt nào cả.
Dẫn chứng: “If a village loses a book, the camel library stops visiting.”
Tạm dịch: Nếu có một làng nào đó làm mất sách, thư viện lạc đà sẽ không ghé thăm làng đó nữa.
b) Before Sue left the house, she had checked that she had her keys.
c) While Mark was parking his car, he noticed the wing-mirror was broken.
d) After Julia had cleaned the house, she fell asleep on the sofa.
e) Before Brian bought a new television, he had checked all the prices.
f) While Alan was skiing in Switzerland, she met his old friend, Ken.
g) After Kate had taken 2 aspirins, she felt a lot better.
h) Before Sheila went out for the evening, she had washed her hair.