tìm a để khi chia đa thức f(x)=2x^2+x-a cho g(x)=x=2 có dư là 1
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-Áp dụng định lí Bezout:
\(P\left(-1\right)=\left(-1\right)^4-6.\left(-1\right)^3+7.\left(-1\right)^2+a.\left(-1\right)+b=0\)
\(\Rightarrow1+6+7-a+b=0\)
\(\Rightarrow a-b=14\left(1\right)\)
\(P\left(-2\right)=\left(-2\right)^4-6.\left(-2\right)^3+7.\left(-2\right)^2+a.\left(-2\right)+b=0\)
\(\Rightarrow16+48+28-2a+b=12\)
\(\Rightarrow2a-b=80\left(2\right)\)
-Từ (1) và (2) suy ra: \(a=66;b=52\)
2) Ta có đẳng thức sau: \(\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-abc\)
Chứng minh thì bạn chỉ cần bung 2 vế ra là được.
\(\Rightarrow P=\left(a+b+c\right)\left(ab+bc+ca\right)-2abc\)
Do \(a+b+c⋮4\) nên ta chỉ cần chứng minh \(abc⋮2\) là xong. Thật vậy, nếu cả 3 số a, b,c đều không chia hết cho 2 thì \(a+b+c\) lẻ, vô lí vì \(a+b+c⋮4\). Do đó 1 trong 3 số a, b, c phải chia hết cho 2, suy ra \(abc⋮2\).
Do đó \(P⋮4\)
`f(x):g(x)` dư 2
`=>f(x)-2\vdots g(x)`
`=>x-3x+5x-a-2\vdots x-1`
`=>3x-3+a+1\vdots x-1`
`=>3(x-1)+a+1\vdots x-1`
`=>a+1=0=>a=-1`
a: Ta có: f(x):g(x)
\(=\dfrac{3x-a}{x-1}\)
\(=\dfrac{3x-3+3-a}{x-1}\)
\(=3+\dfrac{3-a}{x-1}\)
Để f(x):g(x) có số dư là 2 thì 3-a=2
hay a=1
Lời giải:
$g(x)=x+2$
Theo định lý Bê-du, số dư của $f(x)$ khi chia cho $g(x)=x+2$ là $f(-2)$
Số dư bằng $1$, tức là $f(-2)=1$
$2(-2)^2+(-2)-a=1$
$6-a=1$
$a=5$