Tìm số ab sao cho ab+ba là số chính phương.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
A= abc + bca + cab = 111a + 111b + 111c = 3 . 37 . ( a +b + c )
số chính phương phải chứa thừa số nguyên tố với số mũ chẵn, do đó a + b + c phải bằng 37k2 ( k \(\in\)N ) . điều này vô lý vì 3 \(\le\)a + b + c \(\le\)37
Vậy A không là số chính phương
ab-ba = 10a + b - (10b + a) = 9a - 9b = 9(a-b) = 32 (a-b)
Để ab-ba là là số chính phương thì a - b là số chính phương mà a; b là các chữ số nên a - b chỉ có thể là: 1;4;9
+) a - b = 1 ; ab nguyên tố => ab = 43 thỏa mãn
+) a - b =4 => ab = 73 thỏa mãn
+) a - b = 9 => ab = 90 loại
Vậy ab = 43 hoặc 73
k mình nha
Chúc bạn học giỏi
Mình cảm ơn bạn nhiều
Tìm các số có 4 chữ số sao mỗi số vừa là số chính phương vừa là số lập phương
Gọi số chính phương phải tìm là
abcd
(a, b, c, d ∈ N, 0 ≤ b, c, d ≤ 9, 0 < a ≤ 9)
Ta có:
abcd
= x^2 (1)
= y^3 (1)
Với x, y ∈N và 31< x < 100; 10≤ y ≤ 21 (2)
Từ (1) ta suy ra y cũng là một số chính phương và từ (2) ta suy ra y = 16
Do đó :
abcd
= 16^3
= 4096 = 64^2
Vậy số phải tìm là 4096
ab - ba = 10a + b - (10b +a) = 9a - 9 b = 9(a - b)= 32 (a - b)
Để ab - ba là số chính phương thì a - b là số chính phương.
Mà a>b>0; 0<b,a ≤ 9 => 0<a-b ≤9.
=> a-b=1; a-b=4; a-b=9
+) a - b = 1 => ab ∈{21; 32; 43; 54; 65; 76; 87; 98}
ab nguyên tố => ab = 43 (thỏa mãn)
+) a - b = 4 => ab ∈{51; 62; 73; 84; 95}
ab nguyên tố => ab= 73 (thỏa mãn)
+) a- b = 9 => ab = 90 (loại)
Vậy ab = 43 hoặc 73.
ab + ba = a10 + b + b10 +a = a10 + a + b10 + b = a(10+1) + b(10+1) = a11 + b11 = 11. (a+b)
Vì ab + ba là số chính phương => a + b = 11
=> ab \(\in\) {29; 38; 47; 56; 65; 74; 83; 92}
em thử coi lại đề là tìm số nguyên tố hay không ?