Nhận biết các chất H2,CO2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Sục 4 khí qua dd nước Brom
-\(SO_2\): dd nước Brom mất màu
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
-\(CO,CO_2,H_2\) :không hiện tượng
Sục 3 khí qua Đồng (II) oxit ở nhiệt độ thích hợp
-CO: đồng chuyển từ đen sáng đỏ, có khí thoát ra
-\(H_2\) : đồng chuyển từ đen sang đỏ, có hơi nước
-\(CO_2\) : không hiện tượng
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào dung dịch brom
- mẫu thử nào làm nhạt màu nước brom là $SO_2$
$SO_2 + Br_2 + 2H_2O \to 2HBr + H_2SO_4$
Sục mẫu thử còn lại vào dung dịch nước vôi trong :
- mẫu thử nào tạo vẩn đục là $CO_2$
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Nung hai mẫu thử còn lại với Cu ở nhiệt độ cao :
- mẫu thử nào chuyển màu từ nâu đỏ sang đen là $O_2$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2$
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
_Đánh STT cho các lọ_
Cho que đóm còn đang cháy vào các lọ chứa khí:
- Cháy mãnh liệt hơn: O2
- Tiếp tục cháy bình thường: khônh khí
- Vụt tắt: CO2, N2 (1)
- Cháy màu xanh nhạt: H2
\(H_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}H_2O\)
Dẫn (1) qua dd Ca(OH)2 dư:
- Có kết tủa trắng: CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
- Không hiện tượng: N2
_Dán nhãn_
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
- Dẫn từng khí qua bình đựng Ca(OH)2 dư.
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)
+ Không hiện tượng: C2H2 và H2. (1)
- Dẫn khí nhóm (1) qua bình đựng dd Brom dư.
+ Dd Brom nhạt màu dần: C2H2.
PT: \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
+ Không hiện tượng: H2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Nhận biết rắn
P2O5 | Na | NaCl | CaO | MgO | |
Nước | Tan, tạo thành dd | Tan, tạo thành dd, có sủi bọt khí | Tan, tạo thành dung dịch | Tan, tạo thành dung dịch | Không tan |
Quỳ tím | Hoá đỏ | Đã nhận biết | Không đổi màu | Hoá xanh | Đã nhận biết |
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Nbiet chất khí
SO2 | H2 | O2 | CO2 | |
Nước brom | Làm mất màu | Không ht | Không ht | Không ht |
CuO/to | Đã nhận biết | Có rắn đỏ gạch và hơi nước | Không ht | Không ht |
dd Ca(OH)2 | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Không ht | Có kết tủa trắng |
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\\ CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\left(\downarrow trắng\right)+H_2O\)
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Đáp án B
Dùng dung dịch C a ( O H ) 2 nhận biết được C O 2 , nhưng với O 2 không phân biệt được C H 4 , H 2 .
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a) Dùng quỳ tím ẩm
- Hóa đỏ: HCl
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không đổi màu: Oxi
b) Dùng quỳ tím
- Hóa đỏ: CO2
- Hóa đỏ rồi mất màu: Clo
- Không hiện tượng: CO
c)
- Dùng quỳ tím ẩm
+) Hóa xanh: NH3
+) Không đổi màu: Oxi
+) Hóa đỏ: CO2 và SO2
- Sục 2 khí còn lại qua dd Brom
+) Dung dịch Brom nhạt màu: SO2
PTHH: \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
+) Không hiện tượng: CO2
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, _ Dẫn từng khí qua nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là CO2.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2, CO và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào bình kín đựng mẫu thử nhóm (1).
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO, H2 và CO. (2)
_ Dẫn từng mẫu thử nhóm (2) qua bình đựng CuO dư nung nóng.
+ Nếu không có hiện tượng, đó là NO.
+ Nếu chất rắn trong bình (CuO) chuyển sang màu đỏ (Cu) thì đó là H2, CO. (3)
PT: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
\(CuO+CO\underrightarrow{t^O}Cu+CO_2\)
_ Dẫn sản phẩm của mẫu thử nhóm (3) sau khi đi qua CuO nung nóng vào bình đựng nước vôi trong.
+ Nếu nước vôi trong vẩn đục, đó là sản phẩm của CO.
PT: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
+ Nếu không có hiện tượng, đó là H2.
b, _ Cho que đóm đang cháy vào lọ kín đựng từng khí.
+ Nếu que đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu que đóm chỉ cháy một lúc rồi tắt, đó là không khí.
+ Nếu que đóm vụt tắt, đó là CO2.
c, _ Dẫn từng khí qua giấy quỳ tím ẩm.
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là HCl.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là NH3.
+ Nếu quỳ tím không chuyển màu, đó là H2 và O2. (1)
_ Cho tàn đóm đỏ vào lọ kín đựng hai khí nhóm (1).
+ Nếu tàn đóm bùng cháy, đó là O2.
+ Nếu không có hiện tượng xảy ra, đó là H2.
d, _ Hòa tan 2 chất rắn trên vào nước, rồi thả quỳ tím vào.
+ Nếu quỳ tím chuyển xanh, đó là CaO.
PT \(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
+ Nếu quỳ tím chuyển đỏ, đó là P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Bạn tham khảo nhé!
đưa que đóm còn cháy vào trong 2 lọ
Cháy với ngọn lửa màu xanh -> H2
Tắt -> CO2
ta sục qua Ca(OH)2
-Chất tạo kết tủa là CO2
- ko hiện tg là H2
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O