Tìm a,b biết
7ab15 :.3 và a-b=4
( dấu :. Là chia hết)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a làm cho trường hợp a-b=4. trường hợp a-b=7 em lam tương tự nhé
ta có 0<=a;b <=9
=>a+b <=18
mặt khác a-b =4 =>a>=4 => a+b >=4
a -b =4 => a và b phải cùng chẵn hoặc cùng lẻ => a+b là 1 số chẵn
7a5b1 chia hết cho 3
<=> (7+a+5+b+1) chia het cho 3
<=> (13+a+b) chia hết cho 3 (với 4<= a+b <=18 và a+b là 1 số chẵn )
=> (a+b) thuộc {8; 14}
* th1: nếu a +b=8 ; a-b=4 (dạng toán tìm 2 số khi biết tổng và hiệu)
a=(8+4):2=6
b=6-4=2
* th2: nếu a+b=14 ; a-b=4
a=(14+4) :2=9
b=9-4=5
vậy (a;b) thuộc { (6;2) ;(9;5)}
Vì \(27a7b\)chia hết cho 11
\(\Leftrightarrow\left(2+a+b\right)-\left(7+7\right)⋮11\) ( đây là dấu hiệu chia hết cho 11 ko biết lên mạng coi )
\(\Leftrightarrow2+a+b-14⋮11\)
Mà 14 chia 11 dư 3
\(\Rightarrow2+a+b\)chia 11 dư 3
\(\Rightarrow a+b\)chia 11 dư 1
Mà a,b là chữ số
\(\Rightarrow0< a+b< 20\)vì a khác 0
\(\Rightarrow a+b=12\)mà a-b=4
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=\left(12+4\right):2=8\\b=\left(12-4\right):2=4\end{cases}}\)
Vậy a=8 và b=4
Thử lại : Thay a=8,b=4 vào 27a7b ta đc
\(27874⋮11\)
bài 1 tìm x , biết
do mình không biết ghi dấu chia hết , dấu chia hết là ba dấu chấm một hàng dọc
8 dấu chia hết x và x > 0
\(\Rightarrow x\in\left\{1;2;4;8\right\}\)
12 dấu chia hết x và x < 0
\(\Rightarrow x\in\left\{1;2;4;6;12\right\}\)
- 8 dấu chia hết x và 12 dấu chia hết x
\(\Rightarrow x\in\left\{\pm1;\pm2;\pm4\right\}\)
x dấu chia hết 4 ; x chia hết ( - 6 ) và - 20 < x < -10
\(\Rightarrow x=-12\)
x dấu chia hết ( -9 ) ; x ( +12 ) và 20 < x < 50
\(\Rightarrow x=36\)
bài 2 viết dưới dạng tích các tổng sau
ab + ac
\(=a.\left(b+c\right)\)
ab _ ac + ad
\(=a.\left(b-c+d\right)\)
ax _ bx _ cx + dx
\(=x.\left(a-b-c+d\right)\)
a ( b + c ) _ d ( b + c )
\(=ab+ac-db-dc\)
\(=b.\left(a-d\right)+c.\left(a+d\right)\)
ac _ ad + bc _ bd
\(=a.\left(c-d\right)+b.\left(c-d\right)\)
ax + by + bx + ay
\(=a.\left(x+y\right)+b.\left(y+x\right)\)
xong rồi , chúc bạn học tốt !!!
Vậy là chữ số tận cùng của A là 5 (vì không thể là 0 do 3 số đầu không có tổng bằng 31 được)
Tổng 3 chữ số đầu là: 31 - 5= 26
26 = 9 + 9 + 8
Vậy số ban đầu có thể là: 998,5 hoặc 989,5 hoặc 899,5
Bài b)
Các số tự nhiên có 2 chữ số chia hết cho 9 là: 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90, 99
Số tự nhiên chia 5 dư 2 có tận cùng là 2 hoặc 7
Vậy ta thấy có 27 và 72 là thoả mãn
Vậy số tự nhiên ab cần tìm là 27 hoặc 72
Bài 1 :
a)
Ta có: 87ab ⋮ 9 ⇔ (8 + 7 + a + b) ⁝⋮ 9 ⇔ (15 + a + b) ⋮ 9
Suy ra: (a + b) ∈ {3; 12}
Vì a – b = 4 nên a + b > 3. Suy ra a + b = 12
Thay a = 4 + b vào a + b = 12, ta có:
b + (4 + b) = 12 ⇔ 2b = 12 – 4
⇔ 2b = 8 ⇔ b = 4
a = 4 + b = 4 + 4 = 8
Vậy ta có số: 8784.
b)
⇒ (7+a+5+b+1) chia hết cho 3
⇔ (13+a+b) chia hết cho 3
+ Vì a, b là chữ số, mà a-b=4
⇒ a,b ∈ (9;5) (8;4) (7;3) (6;2) (5;1) (4;0).
Thay vào biểu thức 7a5b1, ta được :
ĐA 1: a=9; b=5.
ĐA 2: a=6; b=2.
Bài 2 :
a =6
b=2
Do 7ab15 chia hết cho a => 7 + a + b + 1 + 5 chia hết cho 3
=> 13 + a + b chia hết cho 3
Mà a,b là chữ số => \(0\le a+b\le18\)=> a + b = 5 hoặc a + b = 14
+ Với a + b = 5 => b = (5 - 4) : 2, vô lí, loại
=> a + b = 14
=> b = (14 - 4) : 2 = 5; a = 4 + 5 = 9
Vậy a = 9; b = 5