x+(x-1)+(x-2)+...+(x-16)=0
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) \(2{x^2} + 3x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 2 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge - \frac{1}{2}\end{array} \right.\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)\)
b) \( - 3{x^2} + x + 1 > 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + x + 1\) có 2 nghiệm phân biệt \(x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Hệ số \(a = - 3 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) > 0\)\( \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)\)
c) \(4{x^2} + 4x + 1 \ge 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{{ - 1}}{2}\)
hệ số \(a = 4 > 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\)
d) \( - 16{x^2} + 8x - 1 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 16{x^2} + 8x - 1\) có nghiệm duy nhất \(x = \frac{1}{4}\)
hệ số \(a = - 16 < 0\)
Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:
Từ bảng xét dấu ta thấy \(f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \(\mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}\)
e) \(2{x^2} + x + 3 < 0\)
Ta có \(\Delta = {1^2} - 4.2.3 = - 23 < 0\) và có \(a = 2 > 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \(2{x^2} + x + 3\) mang dấu “-” là \(\emptyset \)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \(2{x^2} + x + 3 < 0\) là \(\emptyset \)
g) \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\)
Tam thức bậc hai \(f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 5\) có \(\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 11 < 0\) và có \(a = - 3 < 0\)
Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho \( - 3{x^2} + 4x - 5\) mang dấu “-” là \(\mathbb{R}\)
Vậy tập nghiệm của bất phương trình \( - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\) là \(\mathbb{R}\)
2: \(3x\left(x-4\right)+2x-8=0\)
=>\(3x\left(x-4\right)+2\left(x-4\right)=0\)
=>\(\left(x-4\right)\left(3x+2\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-4=0\\3x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=4\\x=-\dfrac{2}{3}\end{matrix}\right.\)
3: 4x(x-3)+x2-9=0
=>\(4x\left(x-3\right)+\left(x+3\right)\left(x-3\right)=0\)
=>\(\left(x-3\right)\left(4x+x+3\right)=0\)
=>\(\left(x-3\right)\left(5x+3\right)=0\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x-3=0\\5x+3=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-\dfrac{3}{5}\end{matrix}\right.\)
4: \(x\left(x-1\right)-x^2+3x=0\)
=>\(x^2-x-x^2+3x=0\)
=>2x=0
=>x=0
5: \(x\left(2x-1\right)-2x^2+5x=16\)
=>\(2x^2-x-2x^2+5x=16\)
=>4x=16
=>x=4
\(x^2-25+2\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-5\right)+2\left(x+5\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+5\right)\left(x-5+2\right)=0\)
\(\left(x+5\right)\left(x-3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x+5=0\\x-3=0\end{cases}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-5\\x=3\end{cases}}}\)
\(x\left(x-1\right)+x-1=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)\left(x+1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x-1=0\\x+1=0\end{cases}\Leftrightarrow}\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}}\)
P/s tham khảo nha
Tim x:
a,-16+23+x=-16
x=-16+16+23
x=23
b,(x-1)-(-2)=0
x-1+2=0
x+1=0
x=-1
c,|x-1|=0
x-1=0
x=1
d,|9-x|=64+(-7)
\(|9-x|=57\)
\(\orbr{\begin{cases}9-x=57\\9-x=-57\end{cases}}\)
\(\orbr{\begin{cases}x=-48\\x=66\end{cases}}\)
a) \(\left(x+4\right)^2-\left(x+1\right)\left(x-1\right)=16\)
(x + 4)2 - (x + 1) (x - 1) = 16
<=> (x2 + 8x + 16) - (x2 - 1) = 16
<=> x2 + 8x + 16 - x2 + 1 = 16
<=> 8x + 17 = 16
<=> 8x = -1
<=> x = −\(\dfrac{1}{8}\)
\(\left(2x-1\right)^2+\left(x+3\right)^2-5\left(x+7\right)\left(x-7\right)=0\)
\(4x^2+1-4x+\left(x^2+9+6x\right)-5\left(x^2-7^2\right)=0\)
\(4x^2+1-4x+x^2+9+6x-5x^2+245=0\)
\(\left(4x^2+x^2-5x^2\right)-\left(4x+6x\right)+\left(1+9+245\right)=0\)
\(2x+255=0\)
\(2x=-255\)
\(x=\dfrac{-255}{2}\)
P/s: Nhớ tick cho mình nha. Thanks bạn
Từ 1 đến 16 có: \(\left(16-1\right)+1=16\)(số)
Như vậy \(1+2+3+...+16=\frac{\left(16+1\right).16}{2}=136\)\(\Rightarrow-1-2-3-...-16=-136\)
Từ \(x-0\)đến \(x-16\)xuất hiện \(\left(16-0\right)+1=17\)lần ẩn x nên từ điều kiện đã cho
\(\Rightarrow17x-136=0\Leftrightarrow17x=136\Leftrightarrow x=8\)
Vậy \(x=8\)
x2−16+x(x−4)=0(x2−16)+x(x−4)=0(x+4)(x−4)+x(x−4)=0(x−4)(x+4+x)=0(x−4)(2x+4)=0⇒[x−4=02x+4=0⇒[x=4x=−2x2-16+xx-4=0x2-16+xx-4=0x+4x-4+xx-4=0x-4x+4+x=0x-42x+4=0⇒x-4=02x+4=0⇒x=4x=-2
Vậy x=−2x=-2 hoặc x=4x=4