Câu 4. Tích của một số nguyên a bất kì với số 0 có kết quả là:
A. a
B. 1
C. 0
D. a2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu d, 12:3=4 => Chọn A
Câu c, 25 x 2= 50 => Chọn D
Câu b, 16 x 2= 32 => Chọn C
Câu a, A
1.uses crt;
var n,gt:longint;
begin
clrscr;
repeat
write('nhap so n:');readln(n);
until n>0;
gt:=1;
while n>0 do
begin
gt:=gt*n;
n:=n-1;
end;
writeln('giai thua cua n la:',gt);
readln
end.
2. uses crt;
var a,b,c:real;
begin
clrscr;
write('nhap a=');readln(a);
write('nhap b=');readln(b);
write('nhap c=');readln(c);
if (a*a=b*b+c*c) or (b*=c*c+a*a) or (c*c=a*a+b*b) then writeln('khong phai la tam giac vuong');
readln
end.
Thiết diện của vật thể và mặt phẳng vuông góc với trục Ox là tam giác đều có diện tích
Đáp án A
giả sử tất cả 100 số đều dương
\(\Rightarrow\)tích của 3 số bất kì dương(trái với đề)
\(\Rightarrow\)trong 100 số nguyên đã cho có ít nhất 1 số âm
tách riêng số đó ra ta còn 100-1=99(số)
cứ 3 số nguyên bất kì nhóm thành 1 nhóm ta đươc số nhóm là 99:3=33(nhóm)
vì tích của 3 số nguyên bất kì âm
\(\Rightarrow\)tích của 33 nhóm âm
Câu 3. Kết quả được viết dưới một dạng lũy thừa là: đáp án C
A.am.n. B.( a + a)m.n. C.am+n. D.(a .a)m.n.
Câu 5. Phân tích số ra thừa số nguyên tố ta được kết quả đúng là:Đáp án B
A.2 x 4 x 5. B.23 x 5. C.5 x 8. D.4 x 10.
đáp án là C=0