Giải hộ câu này với!
x(x+2)<0.Tìm x là số nguyên
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu a sai đề hay sao ấy
b) Không tối giản đâu nhé, cả tử và mẫu đều chia hết cho 2
bạn ơi nhưng cô giáo cho đề mk thế. bạn giải giùm mk với mai mk phải nộp rồi.
Một họ gồm m phần tử đại diện cho m lớp tương đương nói trên được gọi là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m. Nói cách khác, hệ thặng dư đầy đủ modulo m là tập hợp gồm m số nguyên đôi một không đồng dư với nhau theo môđun m.
(x1, x2, …, xm) là hệ thặng dư đầy đủ modulo m ó xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ m.
Ví dụ với m = 5 thì (0, 1, 2, 3, 4), (4, 5, 6, 7, 8), (0, 3, 6, 9, 12) là các hệ thặng dư đầy đủ modulo 5.
Từ định nghĩa trên, ta dễ dàng suy ra tính chất đơn giản nhưng rất quan trọng sau:
Tính chất 1: Nếu (x1, x2, …, xm) là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m thì
a) Với a là số nguyên bất kỳ (x1+a, x2+a, …, xm+a) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
b) Nếu (a, m) = 1 thì (ax1, ax2, …, axm) cũng là một hệ thặng dư đầy đủ modulo m.
Với số nguyên dương m > 1, gọi j(m) là số các số nguyên dương nhỏ hơn m và nguyên tố cùng nhau với m. Khi đó, từ một hệ thặng dư đầy đủ mô-đun m, có đúng j(m) phần tử nguyên tố cùng nhau với m. Ta nói các phần tử này lập thành một hệ thặng dư thu gọn modulo m. Nói cách khác
(x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m ó (xi, m) = 1 và xi – xj không chia hết cho m với mọi 1 £ i < j £ j(m).
Ta có
Tính chất 2: (x1, x2, …, xj(m)) là hệ thặng dư thu gọn modulo m và (a, m) = 1 thì
(ax1,a x2, …, axj(m)) cũng là một hệ thặng dư thu gọn modulo m.
Định lý Wilson. Số nguyên dương p > 1 là số nguyên tố khi và chỉ khi (p-1)! + 1 chia hết cho p.
Chứng minh. Nếu p là hợp số, p = s.t với s, t > 1 thì s £ p-1. Suy ra (p-1)! chia hết cho s, suy ra (p-1)! + 1 không chia hết cho s, từ đó (p-1)! + 1 không chia hết cho p. Vậy nếu (p-1)! + 1 chia hết cho p thì p phải là số nguyên tố.
~Hok tốt`
P/s:Ko chắc
\(a< b< c< d< e< f\)
\(\Rightarrow a+c+e< b+d+f\)
\(\Rightarrow2\left(a+c+e\right)< a+b+c+d+e+f\)
\(\Rightarrow\frac{a+c+e}{a+b+c+d+e+f}< \frac{1}{2}\)
Ta có bất phương trình
\(x\left(x+2\right)< 0\)
Suy ra có 2 TH
TH1:
\(x< 0\)thì \(x+2>0\)
Suy ra \(x< 0\)thì \(x>-2\)
Suy ra x= -1 (Vì x là số nguyên)
TH2:
\(x>0\)thì \(x+2< 0\)
Suy ra \(x>0\)thì \(x< -2\)
Suy ra không có x thỏa mãn
Vậy x= -1
Bài 1: 3x - 17 = x + 3 => 3x - x = 17 + 3 => 2x = 20 => x = 10
Bài 2:
a) x \(\in\){ - 7 ; -6 ; -5 ; -4 ;-3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 }
Tổng các số nguyên thỏa mãn là:
(- 7) + (-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 = (-7 + 7) + (-6 + 6) + (-5 + 5) + (-4 + 4) +(-3 + 3) + (-2 + 2)+ (-1 + 1) + 0 = 0
b) x \(\in\){ -6 ; -5 ; -4 ;-3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 }
Tổng các số nguyên thỏa mãn là:
(-6) + (-5) + (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 = -6 - 5 - 4 + (-3 + 3) + (-2 + 2)+ (-1 + 1) + 0 = -15
c) x \(\in\){ - 20 ; -19 ; -18 ;......; -4 ;-3 ; -2 ; -1 ; 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ;...; 18 ; 19 ; 20 ; 21 }
Tổng các số nguyên thỏa mãn là:
(-20) + (-19) + (-18) + (-17) + ....+ (-4) + (-3) + (-2) + (-1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4 + ..... + 18 + 19 + 20 + 21
= (-20 + 20) + (-19 + 19) + (-18 + 18) + (-17 + 17)+ ... + (-4 + 4) +(-3 + 3) + (-2 + 2)+ (-1 + 1) + 0 + 21 = 21
a) \(\left(x+2\right)^2=4\left(2x-1\right)^2\)
\(\left(x+2\right)^2-4\left(2x-1\right)^2=0\)
\(\left(x+2\right)^2-\left[2\left(2x-1\right)\right]^2=0\)
\(\left(x+2\right)^2-\left(4x-2\right)^2=0\)
\(\left(x+2-4x+2\right)\left(x+2+4x-2\right)=0\)
\(6x\left(-3x+4\right)=0\)
\(\Rightarrow6x=0\) hoặc \(-3x+4=0\)
*) \(6x=0\)
\(x=0\)
*) \(-3x+4=0\)
\(3x=4\)
\(x=\dfrac{4}{3}\)
Vậy \(x=0;x=\dfrac{4}{3}\)
b) \(4x\left(x-2019\right)-x+2019=0\)
\(4x\left(x-2019\right)-\left(x-2019\right)=0\)
\(\left(x-2019\right)\left(4x-1\right)=0\)
\(\Rightarrow x-2019=0\) hoặc \(4x-1=0\)
*) \(x-2019=0\)
\(x=2019\)
*) \(4x-1=0\)
\(4x=1\)
\(x=\dfrac{1}{4}\)
Vậy \(x=\dfrac{1}{4};x=2019\)
suy ra 1 trong 2 so la so am
ma (x^2-8) lon hon (x^2-39) nen (x^2 -39) la am
xong thi tu lap luan
\(\left(x^2-8\right)\left(x^2-39\right)< 0\)
TH1 : Cả 2 cùng âm
\(\hept{\begin{cases}x^2-8< 0\\x^2-39< 0\end{cases}=>\hept{\begin{cases}x< 2,828.....\\x< 6,244........\end{cases}}}\)
TH2 : Cả 2 cùng dương
\(\hept{\begin{cases}x^2-8>0\\x^2-39>0\end{cases}=>\hept{\begin{cases}x>2,82.......\\x>6,244......\end{cases}}}\)
(x + 2)(x + 5) < 0
Th1: x + 2 > 0 => x > -2
x + 5 < 0 => x < -5
=> Vô lý
Th2: x + 2 < 0 => x < -2
x + 5 > 0 => x > -5
=> -5 < x < -2
Ta có : (x+2)(x+5)<0
=> x+2 và x+5 là hai số nguyên trái dấu
mà x+5 > x+2
=> \(\hept{\begin{cases}x+5>0\\x+2< 0\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}x>-5\\x< 2\end{cases}}\)
=> \(-5< x< 2\)
=> \(x\in\left\{-4;-3;-2;-1;0;1\right\}\)
~ học tốt nha ~
Cho A=1+3+3^2+3^3+...+3^2000 .Biết 2A=3^n-1=2001n
Tìm hai số nguyên tố (x,y) biết 35x+2y=84.Vậy (x,y)=2;7
hình như đề bài 5 mk thấy hơi thiếu thì phải..........
mk cũng gặp phần toán đó rùi . nhăng đề nó còn thêm 3 nhỏ hơn hoặc bằng 1
\(x.\left(x+2\right)< 0\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>0\\x+2< 0\end{cases}}\text{hoặc }\hept{\begin{cases}x< 0\\x+2>0\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x>0\\x< -2\end{cases}}\text{hoặc }\hept{\begin{cases}x< 0\\x>-2\end{cases}\Leftrightarrow x\in\left(-2;0\right)\Rightarrow x=-1}\)
Vì \(x\left(x+2\right)< 0\)nên
x =\(-2< x< 0\)