Hỗn hợp M chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tripeptit X; pentapeptit Y; Z (C4H11O2N) và T(C8H17O4N). Đun nóng 67,74 gam hỗn hợp M với dung dịch KOH vừa đủ, thu được 0,1 mol metylamin; 0,15 mol ancol etylic và dung dịch E. Cô cạn dung dịch E thu được hỗn hợp rắn Q gồm bốn muối khan của glyxin, alanin, valin và axit propionic (tỉ lệ mol giữa hai muối của alanin và valin là 10 : 3). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn Q cần dùng vừa đủ 2,9 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 0,385 mol K2CO3. Phần trăm khối lượng của Y trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


Chọn đáp án B
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tạo khí .Y tạo 0,1 mol 2 khí → Y có công thức : H 4 N O O C - C O O N H 3 C H 3 : 0,05 mol
→ n Z = 27 , 2 - 0 , 05 . 138 203 = 0,1 mol
H 4 N O O C - C O O N H 3 C H 3 + 2HCl → C H 3 N H 3 C l + HOOC-COOH + N H 4 C l
C 7 H 13 N 3 O 4 +2 H 2 O + 3HCl → muối
Bảo toàn khối lượng → m c h ấ t h ữ u c ơ = m X + m H C l + m H 2 O - m N H 4 C l
→ m c h ấ t h ữ u c ơ = 27,2 + 36,5. ( 0, 05.2 + 0,1.3) + 18. 0,1. 2- 0,05. 53,5= 42,725 gam

Đáp án : D
X + NaOH tạo khí hữu cơ làm xanh quì tím => muối của amin
Có MY = 37g => Trong Y có CH3NH2 và chất còn lại là C2H5NH2
( Vì C2H8O3N2 chỉ có thể là C2H5NH2.HNO3 hoặc C2H6NH.HNO3)
=> C4H12O4N2 là : (COONH3CH3)2
Khi đó tạo ra 3 muối : NaNO3 ; (COONa)2
nkhí = 0,35 mol => n C H 3 N H 2 = 0,2
n C 2 H 5 N H 2 = 0,15 mol
=> mmuối = 26,15g

Đáp án : C
Có MY = 39,4g => Trong Y phải có CH3NH2 và chất còn lại là C2H5NH2
( Vì C2H8O3N2 (A) chỉ có thể là C2H5NH2.HNO3 hoặc C2H6NH.HNO3)
=> C4H12O4N2 (B) là : HCOO – NH3CH2COONH3CH3
Khi đó thoả mãn điều kiện tạo ra 3 muối : NaNO3 ; HCOONa ; H2NCH2COONa
Xét khí Y : nY = 0,25 mol
Áp dụng qui tắc đường chéo : nCH3NH2 = 0,1 mol ; nC2H5NH2 = 0,15 mol
=> nA = 0,1875 mol ; nB = 0,0625 mol
=> mmuối = mNaNO3 + mHCOONa + mH2NCH2COONa = 29,25g