Chất hữu cơ X mạch thẳng có CTPT C4H6O2.
Biết X → d d N a O H A → N a O H , C a O , t o E t i l e n
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3COOCH=CH2
B. CH2=CH–CH2-COOH
C. CH2=CH–COOCH3
D. HCOOCH2–CH=CH2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
CH2=CH-COONa + NaOH → (CaO,t0) → CH2=CH2 + Na2CO3
Câu 1 :
M\(_A\)= 78 g
Do sản phẩm cháy gồm CO2 , H2O nên thành phần của A gồm C , H , có thể có O
Đặt CTPT của A : \(C_xH_yO_z\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{9y}{m_{H2O}}\)
\(\Rightarrow\)x=6 , y=6
Với M\(_A\)= 78 \(\Rightarrow\) 12.6 + 6 + 16z = 78 \(\Rightarrow\) z=0
Vậy CTPT của A là C6H6
Câu 2 :
M\(_X\)= 59
Đặt CTPT của X là \(C_xH_yO_zN_t\)
Áp dụng công thức : \(\dfrac{M_X}{m_X}=\dfrac{44x}{m_{CO2}}=\dfrac{y}{m_{H2O}}=\dfrac{11,2t}{V_{N_2}}\)
\(\dfrac{59}{0,295}=\dfrac{44x}{0,44}=\dfrac{y}{0,225}=\dfrac{11,2t}{0,0558}\)
\(\Rightarrow\)x=2 , y=5 , t=1
Với M\(_X\)= 59 \(\Rightarrow\)z=1
Vậy CTPT của X là C2H5ON
Đặt CTPT : \(C_xH_yO_z\)
=> \(\%m_O=100-48,65-8,11=43,24\%\)
=> \(x:y:z=\frac{48,65}{12}:\frac{8,11}{1}:\frac{43,24}{16}=4:8:3\)
=>CTPT : \(C_4H_8O_3\)
Câu 1: Định nghĩa nào đúng khi nói về hợp chất hữu cơ?
A. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác như hiđro, oxi, clo, nitơ,....
B. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon và hiđro.
C. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon, hiđro và oxi.
D. Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (ngoài trừ CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat, cacbua, xianua).
Câu 2: Dãy nào chỉ chứa các hợp chất hữu cơ ?
A. Đinh sắt, đá vôi, cát, nước. B. Nước, cát, đá cuội, muối ăn.
C. Vải, bông, đường, gạo. D. Muối ăn, nước, đinh sắt, đá vôi.
Câu 3: Dãy các hợp chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. H2CO3, CaCO3, C2H5OH, C12H22O11. B. CH4, C2H4, C2H5OH, C12H22O11.
C. CO, CO2, H2CO3, CaCO3. D. CO, CO2, CH4, C2H4.
Câu 4: Chất nào là hợp chất hữu cơ trong các chất sau?
A. Đá vôi. B. Khí cacbonic. C. Đường ăn. D. Muối ăn.
Câu 5: Hợp chất hữu cơ được phân thành 2 loại chính, đó là những loại nào?
A. Hiđrocacbon và dẫn xuất của hiđrocacbon.
B. Hợp chất hữu cơ no và hợp chất hữu cơ không no.
C. Hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no.
D. Hợp chất hữu cơ mạch hở và hợp chất hữu cơ chứa mạch vòng.
Câu 6:
Dãy các chất nào sau đây đều là dẫn xuất của hiđrocacbon ?
A. C2H6O, CH4, C2H2. B. C2H4, C3H7Cl, CH4.
C. C2H6O, C3H7Cl, C2H5Cl. D. C2H6, C3H8, C2H2.
Câu 7:
Đốt cháy một hợp chất hữu cơ X thu được sản phẩm là CO2 và H2O. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Chất X có thể là hiđrocacbon hoặc dẫn xuất của hiđrocacbon
B. Chất X có thể chứa nguyên tố oxi.
C. Chất X phải là hiđrocacbon.
D. Chất X luôn phải có các nguyên tố là cacbon và hiđro.
Câu 8:
Thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố C, H, O trong C2H6O lần lượt là:
A. 52,2%; 13%; 34,8%. B. 34,8%; 13%; 52,2%
C. 13%; 34,8%; 52,2%. D. 52,2%; 34,8%; 13%.
Câu 9:
Khi đốt cháy một hiđrocacnbon thì thu được những sản phẩm nào?
A. Khí H2và khí CO2. B. Khí H2và C.
C. Khí N2, khí CO2, khí H2. D. Hơi nước và khí CO2.
Đáp án C
CH2=CH-COOCH3 + NaOH → CH2=CH-COONa + CH3OH
CH2=CH-COONa + NaOH → C a O , t o CH2=CH2 + Na2CO3