Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn A.
Al phản ứng vừa đủ với AgNO3, Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 ® nAl = 1/3 mol Þ a = 9 (g)
Al phản ứng tới Fe2+ tạo muối nhưng Fe2+ còn dư ® nAl > 0,2 mol Þ a > 5,4 (g)
Vậy 5,4 < a ≤ 9.

Y chứa 3 kim loại thì 3 kim loại đó gồm Ag, Cu, Fe.
Thứ tự các phản ứng:
Đáp án B

Chọn đáp án B
ne = 6562×96500/5 = 0,34 > 2nCu(NO3)2 ban đầu => Có tạo nH2 với nH2O = 0,34/2 - 0,15 = 0,02 => 2a + 4b = 0,34 và 0,15×64 + 0,02×2 + 71a + 32b = 15,11 => a = 0,05 và b = 0,06
=> nHNO3 = 0,06×4 - 0,02×2 = 0,2 => nNO tối đa = 0,2/4 = 0,05
Vì lượng tối đa => Fe chuyển hết về Fe2+
BTE => nFe phản ứng tối đa = 0,05×3/2 = 0,075 => m = 0,075×56 = 4,2.

Đáp án B
ne trao đổi = It/F = 5.6176/96500 = 0,32 mol
Cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp thấy thoát ra khí NO Þ có H+ Þ Nước bị điện phân ở anot
Catot: Cu2+ + 2e → Cu
0,15 0,3 0,15
H2O + 1e → 0,5H2 + OH-
0,02 0,02 0,01 0,02
Anot: Cl- - 1e → 0,5Cl2
x x 0,5x
H2O + 2e → 0,5H2 + 2H+
0,32 – x 0,08 – 0,25x 0,32 – x
mdd giảm = mCu + mH2 + mCl2 + mO2 = 0,15.64 + 0,01.2 + 0,5x.71 + 32(0,08 – 0,25x) = 14.93 Þ x = 0,1
Dung dịch sau điện phân gồm: 0,2 ml H+; 0,3 mol NO3-; Na+. Khi cho Fe tác dụng với dung dịch sau đp:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Bđ 0,2 0,3
Pư 0,075 0,2 0,05
mFe = 0,075.56 = 4,2 gam
Đáp án : A