Cho X, Y, Z là ba peptit mạch hở (có số nguyên tử cacbon trong phân tử tương ứng là 5, 7, 11); T là este no, đơn chức, mạch hở. Chia 268,32 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn một phần cần vừa đủ 7,17 mol O2. Thủy phân hoàn toàn phần hai bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp G (gồm bốn muối của Gly, Ala, Val và axit cacboxylic). Đốt cháy hoàn toàn G, thu được Na2CO3, N2, 2,58 mol CO2 và 2,8 mol H2O. Phần trăm khối lượng của Z trong E l
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án D
E gồm 3 peptit X a , Y b , Z c với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 1 : 3.
(kí hiệu X a nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1 X a + 1 Y b + 3 Z c → 1.( X a )1( Y b ) 1( Z c )3 (ghép mạch) + 4 H 2 O .
thủy phân: X a 1 Y b 1 Z c 3 + H 2 O → 0,16 mol a a 1 + 0,07 mol a a 2 .
||⇒ 1. X a 1 Y b 1 Z c 3 + (23k – 1) H 2 O → 16k. a a 1 + 7k. a a 2 (k nguyên dương).
⇒ a + b + 3c = 23k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (c – 1) = 10 ⇒ a + b + c = 13.
⇒ 23k = a + b + 3c < 3(a + b + c) < 39 ⇒ k < 1,7 ⇒ k = 1 thỏa mãn.
Phương trình thủy phân: 1 X a + 1 Y b + 3 Z c + 18 H 2 O → 16 a a 1 + 7 a a 2 .
BTKL có m a a 1 + m a a 2 = 19,19 + 0,18 × 18 = 22,43 gam.
⇒ có 0,16 mol a a 1 là alanin; 0,07 mol a a 2 là valin.
X và Y là đổng phân cấu tạo ⇒ a = b ⇒ 2a + c = 13.
mà ∑ n a m i n o a x i t = 0,02a + 0,03c = 0,16 + 0,07 ⇒ giải a = 4; b = 5.
⇒ X, Y dạng A l a n V a l 4 - n và Z dạng A l a m V a l 5 - m
⇒ ∑ n A l a = 0,02n + 0,03m = 0,16 ⇔ 2n + 3m = 16 (với 1 ≤ n ≤ 3; 1 ≤ m ≤ 4).
⇒ n = 2; m = 4 ⇒ X, Y dạng A l a 2 V a l 2 (M = 358) và Z dạng A l a 4 V a l 1 (M = 401).

Chọn đáp án C
E gồm 3 peptit X a , Y b , Z b với tỉ lệ mol tương ứng 1 : 4 : 4.
(kí hiệu X a nghĩa là peptit X gồm có a mắt xích, được tạo từ a α–amino axit
Y và Z là đồng phân cấu tạo ⇒ được tạo từ cùng lượng gốc amino axit)
☆ biến đổi peptit: 1 X a + 4 Y b + 4 Z b → 1.( X a )1(Yb)4(Zb)4 (ghép mạch) + 8 H 2 O .
thủy phân: ( X a )1( Y b )4( Z b )4 + H 2 O → 0,09 mol a a 1 + 0,29 mol a a 2 (aa: amino axit).
||⇒ 1.( X a )1( Y b )4( Z b )4 + (38k – 1) H 2 O → 9k.aa1 + 29k.aa2 (k nguyên dương).
⇒ a + 8b = 38k. Lại có (a – 1) + (b – 1) + (b – 1) = 11 ⇒ a + 2b = 14.

Đáp án C
Đốt cháy hết hỗn hợp H thu được 0,83 mol CO2 và 0,815 mol H2O.
Tổng số nguyên tử O trong ba peptit là 12 do vậy tổng số gốc aa trong 3 peptit là 9 vậy Z là 5-peptit
Quy đổi H vè C2H3ON a mol, CH2 b mol và H2O c mol
=> 2a+b= 0,83=> 1,5a+b+c= 0,815
Muối khan T gồm C2H4O2NNa a mol và CH2 b mol
Đốt T sẽ thu được 1,5a+b mol CO2 và 2a +b mol H2O
=> 44(1,5a+b)+18(2a+b)= 44,2
Giải được: a=0,33; b=0,17; c=0,15
Gọi số mol của X, Y lần lượt là m, số mol của Z là n
=> m+n= 0,15=> 2m+5n=0,33
Giải được: m=0,14; n=0,01
Do X, Y là dipeptit cùng số nguyên tử C nên X, Y gồm hai aa thay đổi vị trí của nhau.
Do vậy số mol của hai amino axit đều từ 0,14 trở lên
Vậy một amino axit là Gly 0,16 mol và 0,17 mol Ala (từ 0,17 mol CH2)
Do vậy X và Y đều có dạng GlyAla và Z là Ala3Gly2
Vậy tổng số nguyên tử của 3peptit là 87
Đáp án B