Hôn hợp X gồm 3,92 gam Fe; 16 gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở điều kiện nhiệt độ không đổi, không có không khí , thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y ra thành hai phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2 (biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Giá trị của m là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
Đặt số mol mỗi kim loại trong 18,5 gam hỗn hợp lần lượt là a, b, c.
Ta có: mhh X =65a + 56b + 64c; n H 2 = a + b = 3 , 92 22 , 4 = 0 , 175 mol
Có số phân tử Cl2 phản ứng trung bình với hỗn hợp X:
n Cl 2 n X = 0 , 175 0 , 15 = 7 6 = ( a + 1 , 5 b + c ) ( a + b + c )
Từ đó ta có a - 2b + c = 0.
Tóm lại ta sẽ có a = b = c = 0,1 mol.
Vậy trong 18,5g hỗn họp X sẽ có 0,1 mol Fe
Chú ý:
Dung dịch axit như dung dịch HCl, HBr, HI hoặc dung dịch H2SO4 có khả năng phản ứng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa, tức là trong bài này phản ứng với Zn và Fe tạo ra ZnCl2 và FeCl2.
- Clo có khả năng phản ứng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) thậm chí còn có khả năng phản ứng với Ag ở điều kiên thích hợp và đưa kim loại lên số oxi hóa cao nhất vì vậy sản phẩm là ZnCl2,CuCl2,FeCl3

Đáp án D
Các phản ứng xảy ra:
Hỗn hợp rắn thu được khi cho hỗn hợp phản ứng với dung dịch CuSO4 gồm Cu, FeO và Fe2O3.

a)
TN1: Gọi (nZn; nFe; nCu) = (a; b; c)
=> 65a + 56b + 64c = 18,5 (1)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---------------------->a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b----------------------->b
=> a + b = 0,2 (2)
TN2: Gọi (nZn; nFe; nCu) = (ak; bk; ck)
=> ak + bk + ck = 0,15 (3)
PTHH: Zn + Cl2 --to--> ZnCl2
ak-->ak
2Fe + 3Cl2 --to--> 2FeCl3
bk--->1,5bk
Cu + Cl2 --to--> CuCl2
ck-->ck
=> \(ak+1,5bk+ck=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175\)(4)
(1)(2)(3)(4) => \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\left(mol\right)\\b=0,1\left(mol\right)\\c=0,1\left(mol\right)\\k=0,5\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{18,5}.100\%=35,135\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{18,5}.100\%=30,27\%\\\%m_{Cu}=\dfrac{0,1.64}{18,5}.100\%=34,595\%\end{matrix}\right.\)
b) nO(oxit) = \(\dfrac{23,7-18,5}{16}=0,325\left(mol\right)\)
=> nH2O = 0,325 (mol)
=> nHCl = 0,65 (mol)
=> \(V=\dfrac{0,65}{1}=0,65\left(l\right)=650\left(ml\right)\)

\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.05=0.1\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_M=2.1+0.1\cdot36.5-0.05\cdot2=5.65\left(g\right)\)

a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
Theo PTHH : $n_{Zn} = n_{H_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_3} = \dfrac{7,1-0,06.65}{160} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{Zn} + 6n_{Fe_2O_3} = 0,24(mol)$
$m_{HCl} = 0,24.36,5 = 8,76(gam)$
b)
Gọi $n_{CuO} = x(mol) ; n_{Fe_3O_4} = y(mol) \Rightarrow 80a + 232y = 3,92(1)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
Theo PTHH : $n_{H_2} =x + 4y = 0,06(2)$
Từ (1)(2) suy ra: x = 0,02; y = 0,01
$n_{Cu} = 0,02(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,02.64 = 1,28(gam)$
$n_{Fe} = 0,01.3 = 0,03(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,03.56 = 1,68(gam)$
Đáp án C