Cho X, Y, Z (MX<MY<MZ) là ba peptit mạch hở, được tạo từ Gly, Ala, Val; T là este mạch hở, được tạo từ một axit cacbonxylic và một ancol. Thủy phân hoàn toàn 21,7 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 0,3 lít dung dịch KOH 1M, thu được 1,86 gam etylen glicol và hỗn hợp muối M. Đốt cháy hoàn toàn M cần vừa đủ 0,84 mol O2, thu được N2, K2CO3, H2O và 25,96 gam CO2. Biết số nguyên tử cacbon trong phân tử X, Y, Z là ba số tự nhiên liên tiếp. Hiệu khối lượng của X và T trong 21,7 gam E là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.


1.4m+7n=0
=>4m=-7n
=>mx2-4m=0
=>m(x2-4)=0
=>m=0 hoặc x=2 hoặc x=-2

a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}x+my=2\\mx-2y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}mx+m^2y=2m\\mx-2y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m^2y+2y=2m-1\\mx-2y=1\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y\left(m^2+2\right)=2m-1\\mx=1+2y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}y=\dfrac{2m-1}{m^2+2}\\x=\dfrac{1+2y}{m}=\left(1+\dfrac{2m-1}{m^2+2}\right)\cdot\dfrac{1}{m}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{m^2+2+2m-1}{m^2+2}\cdot\dfrac{1}{m}=\dfrac{m^2+2m+1}{m\left(m^2+2\right)}\\y=\dfrac{2m-1}{m^2+2}\end{matrix}\right.\)
Để hệ phương trình có nghiệm duy nhất thỏa mãn x>0 và y>0 thì \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{m^2+2m+1}{m\left(m^2+2\right)}>0\\\dfrac{2m-1}{m^2+2}>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>0\\2m-1>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}m>0\\m>\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow m>\dfrac{1}{2}>0\)
Vậy: Khi m>0 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x,y) thỏa mãn x>0 và y>0

Đáp án A.
Cách 1:
Do các mặt của tứ diện có diện tích bằng nhau nên
Kiểm tra các trường hợp chỉ có bốn điểm thỏa mãn.

Đặt \(\dfrac{x}{m} + \dfrac{y}{n} + \dfrac{z}{p} = k\)
<=> \(\dfrac{x}{m} =k <=> x = mk \)
<=> \(\dfrac{y}{n} = k <=> y =nk\)
<=> \(\dfrac{z}{p} = k <=> z = pk\)
Thay \(x = mk ; y=nk ; z=pk\) vào A , ta có :
\(\dfrac{(mk)^2+(nk)^2+(pk)^2}{(m^2k+n^2+p^2k)^2}\)
= \(\dfrac{m^2k^2+n^2k^2+p^2k^2}{(m^4k^2+n^4k^2+p^4k^2+2m^2n^2k^2+2n^2p^2k^2+2m^2p^2k^2)}\)
= \(\dfrac{k^2(m^2+n^2+p^2}{k^2(m^4+n^4+p^4+2m^2n^2+2n^2p+2m^2p^2)}\)
= \(\dfrac{k^2(m^2+n^2+p^2}{k^2(m^2+n^2+p^2)^2}\)
= \(\dfrac{1}{m^2+n^2+p^2} \)
Vậy A = \(\dfrac{1}{m^2+n^2+p^2}\)

Đáp án C.
Ta có x + y + z = 3 ⇔ x 3 + y 3 + z 3 = 1 . Suy ra tập hợp các điểm M x ; y ; z là 8 mặt chắn có phương trình: ;
x 3 + y 3 + z 3 = 1 ; x − 1 + y − 3 + z − 3 = 1 ; x − 3 + y − 3 + z 3 = 1
x − 3 + y 3 + z − 3 = 1 ; x 3 + y − 3 + z − 3 = 1 ; x − 3 + y 3 + z 3 = 1 ; x 3 + y − 3 + z 3 = 1 ; x 3 + y 3 + z − 3 = 1
Các mặt chắn này cắt các trục Ox, Oy, Oz tại các điểm , A − 3 ; 0 ; 0 , B 3 ; 0 ; 0 , C 0 ; − 3 ; 0 D 0 ; 3 ; 0 , E 0 ; 0 ; − 3 , F 0 ; 0 ; 3 .
Từ đó, tập hợp các điểm M x ; y ; z thỏa mãn x + y + z = 3 là các mặt bên của bát diện đều x + y + z = 3 (hình vẽ) cạnh bằng 3 2 .
Thể tích khối bát diện đều là V = 3 2 3 . 2 3 = 36 (đvtt).