Ở lúa, A quy định hạt gạo đục trội hoàn toàn so với a quy định hạt gạo trong; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn, đời con có 4 loại kiểu hình, hạt trong chín muộn chiếm tỉ lệ 4%. Kết luận nào sau đây sai?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

P tự thụ
F1 có aabb = 9%
→ P cho giao tử ab = 0,3 > 0,25
→ ab là giao tử liên kết
→ P là: AB/ab, f = 40%
→ A, C sai
ở F1 cây mang 2 tính trạng trội (A-B-) = 50% + 9% = 59%
→ B sai
ở F1, cây hạt đục, chín muộn (A-bb) = 25% - 9% = 16%
→ D đúng
Đáp án cần chọn là: D

Đáp án C
A: hạt gạo đục => a: hạt gạo trong
B: chín sớm => b: chín muộn
Chọn các câu (2), (3), (4).
Thấy tỉ lệ cây hạt trong, chín muộn chiếm 4% (khác 6,25%)
=> Đây là bài toán về liên kết gen.
Cây dị hợp tự thụ, vậy nên quá trình phát sinh giao tử của đực và cái là như nhau, tỷ lệ cây mang 2 tính trội chiếm 4% = %ab %ab
=> %ab = 0,2 < 0,25
=> Đây là giao tử hoán vị => Cây có kiểu gen Ab aB nên (4) đúng.
=> f/2 = 0,2 => f = 0,4 ((2) đúng)
Ta áp dụng công thức:
- Tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng trội = 50% + tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.
- Tỷ lệ cá thể mang 1 tính trạng trội = 25% - tỷ lệ cá thể mang 2 tính trạng lặn.
=> Cây hạt gạo đục, chín muộn (cây mang 1 tính trạng trội) = 25% - 4% = 21% ((3) đúng).

Quy ước : A: hạt gạo đục; a: hạt gạo trong
Pt/c: AA (đục) x aa ( trong)
G A a
F1: Aa (100% gạo đục)
F1: Aa (đục) x Aa (đục)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
TLKH : 3 đục : 1 trong
b) Gạo đục F2: AA , Aa
TH1 Aa (đục F1) x AA (đục F2)
G A, a A
F3: 1AA :1Aa
TLKH : 100% gạo đục
TH2: Aa (đục F1) x Aa (đục F2)
G A, a A , a
F3: 1AA :2Aa :1 aa
TLKH : 3 đục : 1 trong

Quy ước:
- Hạt đục: A
- Hạt trong: a
a. Sơ đồ lai:
P: Hạt đục AA x Hạt trong aa
F1: Aa (100% hạt đục)
F1 x F1: Aa x Aa
F2: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 hạt đục : 1 hạt trong
b. F1 x F2 sẽ xảy ra 2 trường hợp
TH1:
Sơ đồ lai:
F1 x F2: Aa x AA
F3: AA Aa
Kiểu gen: 1AA : 1Aa
Kiểu hình: 100% hạt đục
TH2:
Sơ đồ lai:
F1 x F2: Aa x Aa
F3: AA Aa Aa aa
Kiểu gen: 1AA : 2Aa : 1aa
Kiểu hình: 3 hạt đục : 1 hạt trong
Quy ước gen:
Gọi gạo hạt đục có kiểu gen: A
Gọi gạo hạt trong có kiểu gen: a
Sơ đồ lai:
\(P\): AA x aa
\(G_P\): A a
\(F_1\): Aa( 100%)
\(F_1\)x\(F_1\): Aa x Aa
\(G_{F1}\): A ,a A ,a
\(F_2\): AA,Aa,Aa,aa
Kiểu gen: 1AA, 2 Aa, 1 aa
Kiểu hình: 3 hạt đục, 1 hạt trong
b)
\(TH_1\)
Sơ đồ lai:
\(F_1\)x\(F_2\): Aa x AA
\(G\): A,a A
\(F_3\): AA,Aa
Kiểu gen:1 AA, 1Aa
Kiểu hình: 100% đục
\(TH_2\):
Sơ đồ lai:
\(F_1\)x\(F_2\): Aa x Aa
\(G\): A,a A,a
\(F_3\): AA,Aa,Aa,aa
Kiểu gen:1AA, 1aa, 2 Aa
Kiểu hình: 3 đục, 1 trong

+ qui ước: A: gạo đục , a: gạo trong
a. P t/c: gạo đục x gạo trong
AA x aa
F1: 100% Aa
F1 x F1: Aa x Aa
F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong
b. F1 x gạo đục F2 (AA và Aa)
+ Aa x AA
KG: 1AA : 1Aa
KH: 100% gạo đục
+ Aa x Aa
KG: 1AA : 2Aa : 1aa
KH: 3 gạo đục : 1 gạo trong

Bài 2:
1. Sơ đồ lai:
P: AaBb x aabb
G(P): (1/4AB:1/4Ab:1/4aB:1/4ab)____ab
F1: 1/4AaBb: 1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb
2. Sơ đồ lai:
P: aaBb x Aabb
G(P): (1/2aB:1/2ab)___(1/2Ab:1/2ab)
F1: 1/4AaBb:1/4Aabb:1/4aaBb:1/4aabb

Quy ước : Đục :A , Trong :a
Ta thấy tỉ lệ hạt gạo đục và hạt gạo trong sấp xỉ 1 : 1
Nên ta được phép lai
P: Aa x aa
G: A,a x a
F1: 1 Aa : 1aa (KG)
1 đục : 1 trong (KH)
Cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì cây hạt trong , chín muộn có ab/ab = 0.04
Cây mang hai tính trạng trội là : 0,5 + 0.04 = 0.54 = 54 %
C – sai
Đáp án C