Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt vàng là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt trắng; gen B quy định thân cao là tội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp, các gen phân li độc lập. Cho giao phấn hai cây thuần chủng hạt vàng, thân cao với cây hạt trắng, thân thấp để thu được F1. Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ như thế nào?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng → Tương tác 13:3.
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb,Dd x AaBb,Dd
- F1: aaB-,dd = 12%.
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4 x 3/4 x 1/4 = 3/64 ≈ 4,69% →
loại.
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
→ loại (vì B-,dd không vượt quá 25%).
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) Sai: F1: (aa,dd)B- = 12% → aa,dd = 16%→ad=40% →
(3) Sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D-)bb + (aaD-)bb= 5 x 2 + 5 x 1 + 2 x 1 = 17 kiểu gen.
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 0,66 x 3/4 + 0,66 x 1/4 + 0,09 x 1/4 = 68,25%.

Chọn đáp án A
- Quy ước gen:
+ Tính trạng màu hạt: A-B-- + A-bb + aabb = hạt trắng; aaB- = hạt vàng -> Tương tác 13:3
+ Tính trạng màu hoa: D – hoa đỏ; d – hoa vàng.
- P: AaBb, Dd x AaBb, Dd
- F1: aaB-,dd = 12%
(1) Sai:
+ Nếu các gen phân li độc lập thì ở F1: aaB-,dd = 1/4x 3/4x 1/4=3/64x 4,69%-> Loại
+ Nếu gen B và D cùng trên một nhiễm sắc thể: B-,dd = 12% x 4 = 48%
-> loại (vì B-,dd không vượt quá 25%)
+ Vậy gen A và D cùng trên một cặp NST.
(2) sai: F1: (aa,dd)B- = 12% -> aa,dd = 16%
(3) sai: Cây hạt trắng, hoa đỏ ở F1: (A-B- + A-bb + aabb)D- = (A-D-)B-
+ (A-D)bb + (aaD-)bb = 1 KG
(4) Đúng: Tỉ lệ trắng, đỏ ở F1 = 68,25%

Đáp án C
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hạt tròn >> b quy định hạt dài;
D quy định hạt màu vàng >> d quy định hạt màu trắng.
P:
A
a
B
d
b
D
(liên kết hoàn toàn) x
A → sai. Con lai xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (2 x 2 = 4 tổ hợp giao tử)
B → sai. Xuất hiện 25% cây thân thấp, hạt dài, màu trắng (aa.bbdd = 1/2.0 = 0)
C → đúng. Không xuất hiện kiểu hình thân cao, hạt tròn, màu vàng (A-B-D- = 1/2.0 = 0)
D → sai. Kiểu hình ở con lai có tỉ lệ không đều nhau. (đời con F1 có 4 kiểu hình bằng nhau).

Đáp án D
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005

Đáp án B
Xét từng tính trạng trong quần thể
- Dạng hạt: 19% hạt tròn: 81% hạt dài
→ Tần số alen a = 0,9; A = 0,1
→ Cấu trúc di truyền gen qui định hình dạng hạt là: 0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa
- Màu hạt: 75%; hạt đỏ: 25% hạt trắng
→ Tần số alen b = 0,5; B = 0,5
→ Cấu trúc di truyền gen qui đinh màu hạt là: 0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb
Cấu trúc di truyền của quần thể
(0,01AA : 0,18Aa : 0,81aa) (0,25BB : 0,5Bb: 0,25bb) =1
Tỉ lệ kiểu gen AABb = 0,005

Chọn đáp án C
Ta có A hạt tròn trội so với a hạt dài; B hạt đỏ trội so với b hạt trắng. Hai cặp gen phân li độc lập: 0,63 hạt tròn, đỏ (A-B-) : 0,21 hạt tròn, trắng (A-bb) : 0,12 hạt dài, đỏ (aaB-) : 0,04 hạt dài, trắng (aabb).
Tách riêng từng tính trạng ® hạt dài = 0,12 + 0,04 = 0,16 aa ® q(a) = 0,4; p(A) = 0,6.
Hạt trắng = 0,21 + 0,04 = 0,25 ® q(b) = 0,5; p(B) = 0,5.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là: A = 0,6; a = 0,4; B = 0,5; b = 0,5.
Đáp án : C
Pt.c : AABB x aabb=>F1 : AaBb
Tỉ lệ kiểu hình trên các cây F1 sẽ là : 100% hạt vàng thân cao