Ở một loài thú, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông trắng; alen B quy định lông xoăn trội hoàn toàn so với alen b quy định lông thẳng. Cho hai nòi thuần chủng lông đen, xoăn và lông trắng, thẳng giao phối với nhau thu được. Cho F1 lai phân tích. Biết rằng không có đột biến xảy ra, hai cặp gen quy định hai cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST thường. Theo lí thuyết tỉ lệ phân li kiểu hình của Fa có thể là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Có 10 kiểu gen trong quần thể
Lông đen : A1A1 ; A1A2; A1A3 ; A1A4
Lông xám: A2A2 ; A2A3 ; A2A4
Lông vàng: A3A3; A3A4
Lông trắng: A4A4
b) Có 10 kiểu gen, vậy có thể có 55 phép chọn cặp P đem lai
(55 = 10C2 + 10)
tham khảo ở đây bạn ơi: https://tuhoc365.vn/qa/o-mot-loai-thu-tinh-trang-mau-long-do-mot-gen-co-4-alen-nam-tren-nhiem-sac-the-thuong-quy-dinh-alen/

Đáp án A
A1: lông đen > A2: lông xám > A3: lông trắng
75% con lông đen; 24% con lông xám; 1% con lông trắng
à 75% A1_: 24% A2_ : 1% A3A3
à A3 = 0 , 01 = 0 , 1
Gọi tỉ lệ alen A2 là y (y>0), quần thể đang cân bằng à y2+2y*0,1 = 0,24
à y = 0,4 = A2 à A1 = 0,5
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng. à đúng, A2A2 = 0 , 4 x 0 , 4 0 , 24 = 2 3
A2A3 = 1 3 à thu được giao tử A3 = 1 6 à A3A3 = 1 36 ; A2_ = 35 36
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám thuần chủng chiếm 16%. à sai, các con lông đen có tỉ lệ
à tạo giao tử A2= 8 30 à lông xám thuần chủng A2A2 ≈ 7,1%
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm 48%. à sai, lông đen dị hợp tử = 2 x 0,1 x 0,5 + 2 x 0,4 x 0,5 = 0,5
Lông trắng = 1%
à Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quần thể chiếm = 51%
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm 25%. à sai, số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tổng số con lông đen của quần thể chiếm
= 0 , 5 x 0 , 5 0 , 75 = 1 3
Đáp án A
A : lông đen >> a : lông trắng; B : lông xoăn >> b : lông thẳng
Pt/c : lông đen, xoăn (AA, BB) x lông trắng, thẳng (aa, bb)
F1: Aa, Bb
Cặp Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST thường
kiểu hình : 1 lông đen, xoăn : 1 lông trắng, thẳng.