Cho biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng; alen trội là trội hoàn toàn, có hoán vị ở cả hai giới với tần số 20%. Ở đời con của phép lai Dd × dd; loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

a) Tên gọi của phép lai trên là phép lai phân tích
Vì ta thấy phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn , định nghĩa này phù hợp với phép lai trên của đề cho nên => Đây là phép lai phân tích
b) Đặt A là gen trội , a là gen lặn
Theo đề ra => P có KG Aa x aa
Sđlai :
P Aa x aa
G : A;a a
F1 : 1Aa : 1aa (1 trội : 1 lặn)

Hướng dẫn: D.
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2n=220 .
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 20×209
→ Số loại kiểu gen là 2020+20×2019=22×2019=11×220

Hướng dẫn: D.
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2 n = 2 20 .
Ở các cơ thể 2n – 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là C n 1 x 2 n - 1 = 20 . 2 19
→ Số loại kiểu gen là 2 20 + 20 . 2 19 = 11 . 2 20 .

Đáp án C
A . AB/ab DE/de x Ab/aB DE/de
Giả sử đều có HVG
AB/ab x Ab/aB à 9 KG , 4 KH
DE/de x DE/de à 10 KH , 4 KH
ð (A) có 90 KG , 16 KH
B . AaBb x AaBb à 9KG , 4 KH
DE/de x DE/de à 10KG , 4 KH
ð B có 90KG , 16 KH
C . Aabb x aaBb à 4 KG , 4 KH
DE/de x DE/de à 10KG , 4 KH
C có ít nhất 40 KG , 16 KH
D. AaBb x Aabb à 8KG , 4KH
DE/de x DE/de à 10KG , 4KH
ð D có 80KG , 16KH
ð C thỏa mãn đề
Câu 19: Lời giải:
Đáp án A
Các phép lai tạo ưu thế lai
+ Lai thuận – nghịch
+ Lai khác dòng ( đơn – kép )
+ Lai khác thứ
+Lai khác loài
à A sai

Đáp án : B
Ta có : AaBbDd x AaBbdd = (Aa x Aa) (Bb x Bb) (Dd xDd)
Xét riêng từng phép lai có
Aa x Aa → 3 4 A - : 1 4 aa
Bb x Bb → 3 4 B - : 1 4 bb
Dd xdd → 3 4 D - : 1 4 dd
Tỉ lệ kiểu hình lặn là : 1 4 x 1 2 2 = 1 32

Đáp án C
n =30
Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen
Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)
Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là 230
Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là: 15x230
Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 230 + 15. 230 = 16.230 = 234

Chọn đáp án D
Ở các cơ thể 2n: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là 2n = 220.
Ở các cơ thể 2n - 1: số loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng là .
® Số loại kiểu gen là 220 + 20 x 219 = 22 x 219 = 11 x 220.

Đáp án C
n =30
Xét trên mỗi cặp NST có 1 gen gồm 2 alen
Thể lưỡng bội sẽ có 3 kiểu gen (2 trội; 1 lặn); thể 1 có 2 kiểu gen (1 trội; 1 lặn)
Số kiểu gen thể lưỡng bội trội về tất cả các tính trạng là 230
Số kiểu gen thể 1 trội về tất cả các tính trạng là:
Vậy số kiểu gen tối đa quy định kiểu hình trội về tất cả các tính trạng: 230 + 15. 230 = 16.230 = 234
Đáp án A
A-B-= 0,5+ aabb = 0,5 + 0,4×0,1 = 0,54; A-bb=aaB-=0,25 - aabb= 0,21
D-=0,5; dd=0, 5
Kiểu hình có 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,54×0,5+2×0,21×0,5=48%