Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thân cao, chín sớm (cây Q) lai với cây thân thấp, chín muộn, thu được F1 gồm 160 cây thân cao, chín sớm 160 cây thân thấp, chín muộn, 40 cây thân cao, chín muộn, 40 cây thân thấp, chín sớm. Kiểu gen của cây Q và tần số hoán vị gen là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn
F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn.
Xét từng tính trạng :
Cao : thấp = 3 : 1 => Aa x Aa
Đỏ : trắng = 3 : 1 => Bb x Bb
Tròn x dài = 3 : 1 => Dd x Dd
=> Cây P DHT 3 cặp gen
F1 có 16 (= 4 x 4) tổ hợp => DTLK trên 2 cặp NST
thân cao, quả tròn : thân cao, quả dài : thân thấp, quả tròn = 2:1:1 không xh Thấp, dài => hai tt di truyền LKG: A lk d; a lk D
P \(\dfrac{Ad}{aD}Bb\times\dfrac{Ad}{aD}Bb\) => đúng
=> Số KG F1: 3 x 3 = 9 ( do tự thụ phấn, k thể xảy ra HVG 1 bên)
=> I đúng , II sai

Đáp án D
Theo giả thuyết:
A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả dài
P: A- B x aabb → F 1 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
=> P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb → kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp)
* P: Aa, Bb x aa, bb → F 1 : aabb= 0,04 <=> A-B-= 0,04 vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB
→ kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) =4%
*Chú ý cách 2: P: Aa, Bb x aa, bb
→ F 1 : aabb= 0,04= 0,04(a, b).1(a, b)
=> P: (Aa, Bb) cho giao tử (a, b)= 0,04 <25% là giao tử hoán vị
=> P: A b a B . f= 0,04.2= 8% P: A b a B , f=8% x a b a b → F 1 kiểu hình A-B-= 0,04.1=4%

Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp.
B quy định quả tròn >>b quy định quả dài.
P: A-B- X aabb à F1: 4 kiểu hình (vì 4 kiểu hình sẽ gồm A-B-, A-bb, aaB-, aabb)
à P: (Aa, Bb) x (aa, bb) (đời con có kiểu hình lặn aa, bb à kiểu hình trội A-B-/P phải có KG dị hợp).
P: Aa, Bb x aa, bb à F1 : aabb = 0,04 , A-B- = 0,04 (vì phép lai phân tích, cơ thể dị hợp cho giao tử đối xứng bằng nhau: ab = AB à kiểu hình lặn (aabb) = kiểu hình trội (A-B-) = 4%.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb x aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 56,25%
B. 12,5%
C. 37,5%
D. 18,75%

Câu 86. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Theo lí thuyết, phép lai: AaBb × aaBb cho đời con có kiểu hình thân cao, quả đỏ chiếm tỉ lệ
A. 37,5%.
B. 12,5%.
C. 18,75%.
D. 56,25%.
Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định quả chín sớm >> b quy định quả chín muộn
P: A-B-(Q) x aabb à F1: 4A-B- : 4aabb : 1A-bb : 1aaB-
àP: (Aa, Bb)(Q) x (aa, bb) à F1: 0,4aabb = 0,4.1