K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định không râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định không râu ở cái. Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Biết rằng không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. F1 có 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.

II. Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, không râu chiếm tỉ lệ 1/16.

III. Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 2 kiểu gen.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 1/3.

A. 4

B. 2

C. 3

D. 1

1
1 tháng 7 2017

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có: AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32.

II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râu có 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 3 . → IV đúng.

2 tháng 10 2019

Đáp án D

Cho con đực chân cao, không râu giao phối với con cái chân thấp, có có râu (P), ta có:

AAbb × aaBB → F1: AaBb (con cái chân cao, không râu; con đực chân thấp, có râu) → I sai.

F1: AaBb x AaBb → F2: con đực chân cao, không râu AAbb = 1/2.1/4.1/4 = 1/32. II sai.

Ở F2, kiểu hình chân thấp, không râucó 4 kiểu gen: ở con đực Aabb; aabb và ở con cái aaBb; aabb. → III sai.

Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất thu được cá 

thể thuần chủng là: A A B B A A B - = 1 / 3 . → IV đúng. 

 

9 tháng 2 2017

Đáp án A

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.

- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.

→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.

- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.

Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.

Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.

→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.

Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)

- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).

→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)

- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội =  = 0,105. (IV đúng).

Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen : 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen : 9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen : 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra...
Đọc tiếp

Ở một loài thú, cho con đực chân cao, lông đen giao phối với con cái chân cao, lông đen (P), thu được F1 có 37,5% con cái chân cao, lông đen : 12,5% con cái chân cao, lông trắng : 15,75% con đực chân cao, lông đen : 9,25% con đực chân cao, lông trắng : 3% con đực chân thấp, lông đen : 22% con đực chân thấp, lông trắng. Biết chiều cao do cặp gen Aa quy định, hai cặp gen Bb và Dd quy định màu lông, không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Kiểu gen của P có thể là XABYDd × XAbXaBDd.

II. Tần số hoán vị gen ở con cái của đời P là 16%.

III. Ở F1 có 8 loại kiểu gen quy định chân cao, lông đen.

IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội là 10,5%.

A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

1
24 tháng 6 2017

Có 2 phát biểu đúng, đó là II, IV. → Đáp án A.

- Ở F1, chân cao : chân thấp = (37,5% + 12,5% + 15,75% + 9,25%) : (3% + 22%) = 3 : 1.

→ Chân cao là trội so với chân thấp. Quy ước: A – chân cao; a – chân thấp.

- Lông đen : lông trắng = (37,5% + 15,75% + 3%) : (12,5% + 9,25% + 22%) = 9 : 7.

→ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước: B-D- quy định lông đen; B-dd; bbD-; bbdd quy định lông trắng.

Ở F1, kiểu hình chân cao, lông đen (A-B-D-) biểu hiện chủ yếu ở giới XX. → Cả 2 tính trạng đều di truyền liên kết với giới tính, gen nằm trên X.

Ở F1, kiểu hình con đực chân cao, lông đen (XABYD-) chiếm tỉ lệ = 15,75%.

→ XABY = 15,75% : 0,75 = 21% = 0,21. → Giao tử XAB có tỉ lệ = 0,21 : 0,5 = 0,42.

Giao tử XAB = 0,42 cho nên đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd. (I sai).

→ Tần số hoán vị = 1 - 2×0,42 = 0,16 = 16%. (II đúng)

- Kiểu gen của P là XABYDd × XABXabDd = (XABY × XABXab)(Dd × Dd).

→ Số kiểu gen chân cao, lông đen F1 là: (4+1) × 2 = 10. (III sai)

- Lấy ngẫu nhiên 1 con đực F1, xác suất thu được cá thể mang toàn gen trội = X A B Y D D X Y = 0 , 21 . 1 4 1 2 = 0 , 105  = 0,105. (IV đúng). 

Đáp án A

3 tháng 3 2019

Đáp án C

Giới đực: tần số alen A = 1

Giới cái: tần số alen A = 100 2 100 + 150 = 0 , 2  

=> Trong cả quần thể: A =  1 + 0 , 2 2 = 0 , 6 ⇒ a = 0 , 4

=> AA = 0,62 = 0,36; Aa = 2 x 0,6 x 0,4 = 0,48 => A- = 0,84

Xác suất 1 trong 2 cây cao thuần chủng là: C 2 1 x 0 , 36 0 , 84 x 0 , 48 0 , 84 = 24 49 ≈ 49 %  ≈ 49%

18 tháng 9 2018

Đáp án A

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300 AA

→alen A = 1.

Giới cái: 100 Aa, 150 aa. " 2/5 Aa, 3/5 aa

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen chung của cả quần thể: A = (1+ 1/5)/2 = 0,6 " a = 0,4

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36 AA; 0,48 Aa; 0,16 aa

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: AA = 3/7; Aa = 4/7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:  C 1 1 . 3 / 7 AA . 4 / 7 Aa = 24 / 49

24 tháng 10 2017

Đáp án D

Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối

Giới đực: 300AA

→ alen A = 1.

Giới cái: 100Aa, 150 aa → 2/5Aa, 3/5aa.

→ alen A = 1/5; a = 4/5.

Tần số alen của cả quần thể:

A = 1 + 1 5 2 = 0 , 6 → a = 0 , 4 .

Ngẫu phối khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền:

→ CTQT: 0,36AA : 0,48 Aa : 0,16 aa.

Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể chân cao gồm: 

A A = 3 7 ;   A a = 4 7

Xác suất được 1 cá thể thuần chủng là:

C 2 1 . 3 7 A A . 4 7 A a = 24 39

30 tháng 12 2018

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,5Aa : 0,5aa

Gọi n là số hạt cần phải lấy

Xác suất để tất cả các hạt đều có kiểu gen Aa là 0,5n

Xác suất để có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa là 1-0,5n > 0,9;0,5n < 0,1

à n > 3 suy ra n = 4.

Đáp án B

26 tháng 11 2019

Đáp án B

Tỉ lệ kiểu gen ở F1 là 0,5Aa : 0,5aa

Gọi n là số hạt cần phải lấy

Xác suất để tất cả các hạt đều có kiểu gen Aa là 0,5n

Xác suất để có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa là 1-0,5n > 0,9;0,5n < 0,1

à n > 3 suy ra n = 4.