Ở một quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có tỉ lệ kiểu gen ở giới đực: 0,32BB : 0,56Bb : 0,12bb; tỉ lệ kiểu gen ở giới cái: 0,18BB : 0,32Bb : 0,5bb. Ở thế hệ F4 tần số alen B và b lần lượt là:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Chọn đáp án A
Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ nhẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số của hai giới.
-Tần số alen thế hệ xuất phát:
+ Ở đực:
B
=
0
,
32
+
0
,
28
=
0
,
6
→
b
=
0
,
4
+ Ở cái:
B
=
0
,
18
+
0
,
18
=
0
,
34
→
b
=
0
,
66
-Tần số alen lúc cân bằng di truyền (từ F2 trở đi):
B
=
(
0
,
6
+
0
,
34
)
:
2
=
0
,
47
→
b
=
0
,
53

Đáp án: A
Giới đực:
Tần số alen B là 0,6
Tần số alen b là 0,4
Giới cái:
Tần số alen B là 0,34
Tần số alen b là 0,66
Ngẫu phối:
Tần số alen B là 0 , 6 + 0 , 34 2 = 0,47
Tần số alen b là 0,53

Đáp án B.
Ở giới cái:
A = 0,8, a = 0,2
Ở giới đực:
A = 0,6, a = 0,4
Khi cân bằng di truyền:
A = (0,8 + 0,6) : 0,2 = 0,7
AA = (0,7)2 = 0,49

Đáp án C
Giới cái: tần số alen a = 32 2 64 + 32 = 1 6
Giới đực: tần số alen a = 1
=> Trong cả quần thể: tần số alen a = 1 6 + 1 2 = 7 12 => tần số alen A = 5 12
=> F2: Aa = 2 x 7 12 x 5 12 = 35 72

Câu 1: p (cái)=0,8; p (đực)=0,6.
Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, p (quần thể) bằng 0,5.(0,8+0,6)=0,7.
Tỉ lệ kiểu gen AA cần tìm là 0,49.
Câu 2: aa=320/800000=0,0004.
Suy ra, q=0,02 và p=0,98.
Tần số kiểu gen Aa trong quần thể là 2pq=2.0,98.0,02=0,0392.
Đáp án A
- Khi thế hệ xuất phát của quần thể có tần số alen của đực khác cái thì sau hai thế hệ ngẫu phối, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền. Lúc cân bằng, tần số alen bằng trung bình cộng tần số của hai giới.
- Tần số alen thế hệ xuất phát: