Trong mặt phẳng tọa độ Oxy xét hai hình H1, H2 được xác định như sau:
Gọi S1, S2 lần lượt là diện tích của các hình H1, H2. Tính tỉ số
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Điều kiện x + y > 0
Ta có log 1 + x 2 + y 2 ≤ 1 + log x + y = log 10 x + y
⇔ 1 + x 2 + y 2 ≤ 10 x + y ⇔ x − 5 2 + y − 5 2 ≤ 49
Xét riêng x − 5 2 + y − 5 2 ≤ 49 là hình tròn tâm I 5 ; 5 bán kính R = 7 , diện tích H 1 là diện tích của hình tròn tâm I 5 ; 5 bán kính R = 7 nằm phía trên đường thẳng Δ : x + y = 0
Vì d I , Δ = 5 2 > R ⇒ S 1 = 49 π
Tương tự
log 2 + x 2 + y 2 ≤ 2 + log x + y = log 100 x + y
⇔ 2 + x 2 + y 2 ≤ 100 x + y ⇔ x − 50 2 + y − 50 2 ≤ 4998 π
Xét riêng x − 50 2 + y − 50 2 ≤ 4998 π là hình tròn tâm I ' 50 ; 50 bán kính R = 7 102 , diện tích H 2 là diện tích của hình tròn tâm I 50 ; 50 bán kính R = 7 102 , nằm phía trên đường thẳng Δ : x + y = 0
Vì d I ' , Δ = 50 2 > R ' ⇒ S 2 = 4998 π ⇒ S 2 S 1 = 102
Tham khảo:
a) Tập xác định \(D = \{ - 2; - 1;0;1;2;3;4\} \)
b) Đồ thị gồm 7 điểm A (-2; 8), B (-1; 3), O (0; 0), D (1; -1), E (2; 0), G (3; 3), H (4; 8) như hình dưới
Chọn đáp án A
Hình phẳng H 1 được biểu diễn bằng miền tô đậm trong hình vẽ bên.
Thể tích khối trụ bán kính r = 4 chiều cao h = 8 là V = πr 2 h = 128 π đvtt
Thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay hình phẳng giới hạn bởi parabol y = x 2 4 trục hoành, đường thẳng y = 4 xung quanh trục tung là
Suy ra thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay H 1 quanh trục Oy là:
V 1 = V - 2 V P = 64 π (đvtt).
* Hình phẳng H 2 được biểu diễn bằng miền tô đậm trong hình vẽ bên.
Thể tích khối cầu lớn bán kính R = 4 là V L = 4 3 π . R 3 = 256 π 3 (đvtt)
Thể tích khối cầu nhỏ bán kính r = 2 là V N = 4 3 πr 3 = 32 π 3
Suy ra thể tích của khối tròn xoay thu được khi quay H 2 quanh trục Oy là
Gọi \(AH\) là hình chiếu của \(A\) trên \(d\)
\(\Rightarrow AH:-2x+4y+c'=0\)
AH đi qua \(A\left(1;1\right)\Rightarrow-2.1+4.1+c'=0\)
\(\Rightarrow c'=-2\)
\(\Rightarrow\) phương trình \(AH\) là : \(-2x+4y-2=0\Rightarrow-x+2y-1=0\)
Tọa độ H là nghiệm của hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}-x+2y-1=0\\4x+2y+1=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-\dfrac{2}{5}\\y=\dfrac{3}{10}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow H\left(-\dfrac{2}{5};\dfrac{3}{10}\right)\)
Gọi \(\left(d'\right)\) là đường thẳng qua A và vuông góc với (d). Do (d) có VTPT \(\overrightarrow{n_d}=\left(4;2\right)\)
\(\Rightarrow\) \(\left(d'\right)\) có VTPT \(\overrightarrow{n_{d'}}=\left(2;-4\right)\) hay \(\left(d'\right):2x-4y+m=0\) \(\left(m\inℝ\right)\)
Mà \(A\left(1;1\right)\in\left(d'\right)\) nên \(2-4+m=0\Leftrightarrow m=2\). Vậy đường thẳng qua A và vuông góc với \(d\) có pt là \(2x-4y+2=0\) hay \(x-2y+1=0\)
Do đó hình chiếu vuông góc H của A lên d chính là giao điểm của d' và d. Nếu \(H\) có tọa độ \(\left(x_H;y_H\right)\) thì \(x_H;y_H\) thỏa mãn hệ phương trình \(\left\{{}\begin{matrix}x_H-2y_H+1=0\\4x_H+2y_H+1=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x_H=-\dfrac{2}{5}\\y_H=\dfrac{3}{10}\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow H\left(-\dfrac{2}{5};\dfrac{3}{10}\right)\).
Vậy hình chiếu của A lên d có tọa độ \(\left(-\dfrac{2}{5};\dfrac{3}{10}\right)\)
Đáp án C
Điều kiện x + y > 0
Ta có
log 1 + x 2 + y 2 ≤ 1 + log x + y = log 10 x + y
⇔ 1 + x 2 + y 2 ≤ 10 x + y
⇔ x - 5 2 + y - 5 2 ≤ 49
Xét riêng x - 5 2 + y - 5 2 ≤ 49 là hình tròn tâm I(5;5) bán kính R=7, diện tích H1 là diện tích của hình tròn tâm I(5;5) bán kinh R=7, nằm phía trên đường thẳng ∆ : x + y = 0
V ì d I , ∆ = 5 2 > R ⇒ S 1 = 49 π
Tương tự
log 2 + x 2 + y 2 ≤ 2 + log x + y = log 100 x + y
⇔ 2 + x 2 + y 2 ≤ 100 x + y
⇔ x - 50 2 + y - 50 2 ≤ 4998 π
Xét riêng x - 50 2 + y - 50 2 ≤ 4998 π là hình tròn tâm I’(50;50) bán kinh R = 7 102 diện tích H2 là diện tích của hình tròn tâm I’(50;50) bán kính R = 7 102 nằm phía trên đường thẳng ∆ : x + y = 0
V ì d ' I ' ; ∆ = 50 2 > R ' ⇒ S 2 = 4998 π
⇒ S 2 S 1 = 102 .