Ở một loài thực vật, A quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với a quy định quả chua; alen B quy định chín sớm là trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Hai cặp gen quy định tính trạng liên kết không hoàn toàn trên cặp NST thường. Cho P: ♀ × ♂ . Biết rằng có 30% số tế bào sinh tinh tham gia giảm phân có xảy ra hoán vị gen, còn ở tất cả các tế bào sinh trứng đều không có sự thay đổi cấu trúc NST trong quá trình giảm phân. Trong trường hợp không xảy ra đột biến thì tính theo lý thuyết, kiểu hình quả ngọt, chín sớm ở F1 sẽ chiếm tỉ lệ:
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài, chua chín muộn F 1 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.
Nhận xét: Quả tròn luôn đi cùng chín sớm, quả chua luôn đi cùng chín muộn → A và D di truyền cùng nhau, a và d luôn di truyền cùng nhau → P: Bb AD ad

Đáp án C
F 1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 196 cây quả tròn, chua , chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 65 cây quả dài,chua chín muộn => 9 cây quả tròn, ngọt, chín sớm, 3 cây quả tròn, chua, chín muộn; 3 cây quả dài, ngọt, chín sớm, 1 cây quả dài, chua chín muộn.

Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định quả dài >> a quy định quả ngắn;
B quy định quả ngọt >> b quy định quả chua.
F1 (Aa,Bb) × (aa, bb)
→ Fa: 3/8 aabb =3/8(a,b)/F1 × 1(a,b)
Mà F1(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 3/8 > 25% là giao tử liên kết.

Đáp án C
Ta có F1 có 4 loại kiểu hình → kiểu gen của P: (Aa; Bb) × (aa; Bb) nếu các gen này PLĐL tỷ lệ hoa đỏ quả chua chiếm 0,5×0,25 = 0,125 ≠ đề bài → các gen này liên kết không hoàn toàn
Ta có tỷ lệ
→ cây hoa đỏ quả ngọt P có kiểu gen

Đáp án D
A : hoa đỏ >> a : hoa trắng
B : quả ngọt >> b : quả chua
+ Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) à kiểu gen của P là: AaBb (hoa đỏ, quả ngọt) x aaBb (hoa trắng, quả ngọt)
+ F1 hoa đỏ, quả chua ( A b a b ) = 15% à giao tử Ạb = 15% : 50% = 30% > 25% à đây là giao tử liên kết à tần số hoán vị gen f = (50 – 30).2 = 40% à A là phương án sai.
Phép lai P: A b a B × a B a b (hoán vị với tần số f = 40%)
+ Số cây hoa đỏ, quả ngọt (A-,B-) ở F1 là:
à B sai.
+ Số cây hoa trắng, quả ngọt (aa,B-) ở F1 là:
à C sai.
+ D đúng, F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt là àD đúng.
* Lưu ý: Điểm mấu chốt của bài tập này là F1 gồm 4 loại kiểu hình (A-B-; A-bb, aaB-; aabb) từ đó ta suy ngược lại để tìm kiểu gen của P.

A quy định quả tròn >> a quy định quả dài
B quy định quả ngọt >> b quy định quả chua
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) à F 1 : A-bb = 0,24 (phép lai thỏa quy tắc x : y : y : z)
à aabb = 0,25 - 0,24 = 0,01 = 0,1.0,1
F 1 : kiểu hình A-B- = 0,5 + z = 0,5 + 0,01 = 51%
Vậy: B đúng

Quả tròn chua có kiểu gen tổng quát (A-bb) = 0,25 - aabb = 0,24 \(\Rightarrow\)aabb = 0,01
Tỉ lệ cây có kiểu hình quả tròn, ngọt (A-B-) = 0,5 + aabb = 0,51 = 51%

Đáp án B
A quy định quả tròn >> a quy định quả dài
B quy định quả ngọ >> b quy định quả chua
P: (Aa, Bb) X (Aa, Bb) à F1: A-bb = 0,24 (phép lai thỏa quy tắc x : y : y : z)
à aabb = 0,25 - 0,24 = 0,01 = 0,1.0,1
F1: kiểu hình A-B- = 0,5 + z = 0,5 + 0,01 = 51%
Đáp án A
Tần số hoán vị gen ở giới đực: f = 30% : 2 =15%.
Kiểu hình đồng hợp lặn (ab/ab) = 50% ab × (15%/2) ab = 3,75%.
Kiểu hình quả ngọt, chín sớm (A-B-) = 50% + 3,75% = 53,75%.
Lưu ý: Khi 1 phép lai giữa 1 cặp bố mẹ đều dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen, ta có mối quan hệ về kiểu hình: A-B- = 50% + aabb